Danh mục

TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp về Công ty cổ phần hà bắc

Số trang: 28      Loại file: pdf      Dung lượng: 799.78 KB      Lượt xem: 28      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 28,000 VND Tải xuống file đầy đủ (28 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên công ty: Công ty cổ phần Hà Bắc Địa chỉ : 27 khu ga thị trấn Văn Điển Công ty cổ phần Hà Bắc tiền thân là một xí nghiệp may do cơ chế thị trường cùng với sự đòi hỏi ngày càng mở rôngj và nâng cao của nghành may mặc. Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng với nền kinh tế thị trường hiện nay. Ngày 26 tháng 10 năm 1998, Tổng giám đốc liên hiệp hội may mặc đã ký quyết định số 631/QĐ/TCCB cho phép xí nghiệp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp về Công ty cổ phần hà bắc TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp về Công ty cổ phần hà bắc Phần I quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần hà bắc I. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần Hà Bắc. 1.Quá trình hình thành và phát triển: Tên công ty: Công ty cổ phần Hà Bắc Địa chỉ : 27 khu ga thị trấn Văn Điển Công ty cổ phần Hà Bắc tiền thân là một xí nghiệp may do cơ chế thị trường cùng với sự đòi hỏi ngày càng mở rôngj và nâng cao của nghành may mặc. Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng với nền kinh tế thị trường hiện nay. Ngày 26 tháng 10 năm 1998, Tổng giám đốc liên hiệp hội may mặc đã ký quyết định số 631/QĐ/TCCB cho phép xí nghiệp cổ phần hóa xí nghiệp may thành công ty cổ phần Hà Bắc. Đến ngày 16/12/1998, Bộ trưởng Bộ công nghiệp nhẹ phê duyệt phương án cổ phần hoá nhằm mở rộng quy mô sản xuất. Thời gian hoạt động của công ty là 20 năm kể từ ngày ghi trong quyết định chuyển thể từ xí nghiệp may thành công ty cổ phần Hà Bắc QĐ3404/1998/QĐ- BCNN ngày 16/12/1998. Ngày 20/6/1998 đại hội đồng cổ đông thành lập và bầu ra hội đồng quản trị và ban kiểm soát. Công ty chính thức đi vào thực hiện theo luật công ty(nay là luật doanh nghiệp) từ 1/1/1999 như quy định tại điều 19 của nghị định 44/4998/NG-CP. Ngày 20/6/1999 của chính phủ. Trong suốt thời gian qua mặc dù mới thành lập trong thời gian ngắn, nhưng được sự chỉ đạo trực tiếp của xí nghiệp. Công ty đã sớm hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý cũng như các chi nhánh. Theo điều lệ quy định, vốn điều lệ của công ty khi thành lập là 3 tỷ. Trong đó 40% là tỷ lệ cổ phần nhà nước. 10,6% là tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong công ty, 49,4% là tỷ lệ cổ phần bán cho đối tượng khác. Trong vòng 4 năm đầu hoạt động mặc dù gặp không ít khó khăn nhưng công ty luôn cố gắng hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch, đồng thời không ngừng củng cố năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Nhờ không ngừng cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm của công ty không chỉ tiêu thụ được trong nước mà còn được xuất khẩu sang Liên Xô và một số nước khác. Cho đến nay công ty đã có được thị trường ổn định và đã tạo ra được hàng với nhiều mẫu mã đẹp, mới lạ để xuất khẩu và bán trong thị trường nội địa. Điều đó đã khẳng định được tên tuổi và chỗ đứng của công ty trên thị trường. Bảng cân đối kế toán Qua một số năm ĐVT: triệu đồng Tài sản 2000 2001 2002 A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 1.472 1.587 1.790 1. Tiền mặt 175 183 221 2. Đầu tư ngắn hạn 187 188 253 3. Các khoản phải thu 930 1.012 1.082 4. Hàng tồn kho 93 90 111 5.TSLĐ khác 87 114 123 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 1.782 1.913 2.210 1. TSCĐ hữu hình 1.367 1.496 1.737 2. TSCĐ vô hình 127 146 146 3. Đầu tư tài chính dài hạn 192 207 206 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở 96 64 121 dang Cộng TS: 3.200 3.500 4.000 ĐVT: triệu đồng Nguồn vốn 2000 2001 2002 A. Nợ phải trả 1070 1148 1363 I. Nợ ngắn hạn 605 683 798 1. Vay ngắn hạn 163 180 208 2. Phải trả người bán 227 232 263 3. Người mua trả trước 48 70,6 75 4. Phải nộp ngân sách 20,5 23,4 25 5. Phải trả công nhân viên 6,9 9,3 9,6 6. Phải trả phải nộp khác 139,6 167,7 217,4 II. Nợ dài hạn 465 465 565 B. Nguồn vốn CSH 2130 2352 2637 1. Ngồn vốn kinh doanh 1539 1573 1638 2. Quỹ phát triển 529 643 839 3. Lãi chưa phân phối 93 99 116 4. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 23 37 44 Cộng nguồn vốn: 3.200 3.500 4000 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2000 2001 2002 1. Tổng doanh thu 13.000 16.160 20.680 2. Giá vốn 10.057 12.631 16.526 3. Lợi tức gộp = (1 - 2) 2.943 3.529 4.154 4. Chi phí bán hàng 1.175 1.488 1.804 5. Chi phí Quản lý doanh nghiệp 1.530 1.738 1.955 6. Lợi nhuận trước thuế =(3 - 4 -5) 238 303 395 7. Thuế Thu nhập DN (32%) 76,16 96,96 126,4 8. Lợi tức sau thuế =(6-7) 161,84 206,04 268,6 2. Nhiệm vụ hiện nay của doan ...

Tài liệu được xem nhiều: