Danh mục

Tiểu luận: Mô hình chuỗi cung ứng Nokia

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 785.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 4,500 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiểu luận: Mô hình chuỗi cung ứng Nokia tổng quan về chuỗi cung ứng, chiến lược chuỗi cung ứng, quy trình chuỗi cung ứng, bí quyết thành công của Nokia,... Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên thuộc ngành Quản trị kinh doanh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Mô hình chuỗi cung ứng Nokia CHUỖI CUNG ỨNG NOKIAII. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG:a.Chuỗi cung ứng “Xanh”: Tất cả những nhà cung ứng của Nokia phải có hệ thống quản lý môi trường tại chỗ phùhợp với những tiêu chuẩn quốc tế. Đối với những nhà sản xuất theo hợp đồng, họ phải đượcchứng nhận tiêu chuẩn quốc tế như ISO 14001 hoặc EMAS. Nokia hợp tác với các nhà cungứng chính để giúp đảm bảo rằng các vấn đề về môi trường là mối ưu tiên trong việc pháttriển sản phẩm và cũng để thỏa thuận các chỉ tiêu cải thiện môi trường. Nokia cũng ràng buộccác nhà cung ứng để chắc chắn rằng họ hiểu những yêu cầu theo điều lệ mới EU REACH vềhóa chất. SCOR Model là một mô hình chuỗi cung ứng khép kín, mô tả một hệ thống bao gồm cácquá trình được liên kết chặt chẽ thông qua việc trao đổi thông tin thường xuyên giữa các đối tác trong chuỗi, đó là: Lập kế hoạch cho cả chuỗi và cho từng giai đoạn trong chuỗi (Plan); Khai thác nguồn nguyên vật liệu để sản xuất (Source); Chế tạo sản phẩm (Make); Phân phối sản phẩm (Deliver); Thu hồi sản phẩm (Return Deliver); Thu hồi nguồn nguyên vật liệu đã được tái chế (Return Source)III. CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG:a.Chuỗi cung ứng linh hoạt và tinh gọnTính linh hoạt thể hiện ở chỗ Nokia luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mọi nơi trên thếgiới. Điều này đạt được nhờ vào quá trình chia sẻ thông tin một cách xuyên suốt trong hệthống chuỗi cung ứng và cách thức cung cấp sản phẩm một cách nhanh chóng từ nhà sản xuấtđến các khách hàng cuối cùng.Tính tinh gọn được thể hiện thông qua việc giảm thiểu chi phí tồn kho và sử dụng chiến lượcsản xuất Just In Time.b. Tính tương thích giữa chiến lược chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanhChiến lược kinh doanh của Nokia là tạo ra nhiều dòng sản phẩm khác nhau để đáp ứng từngphân đoạn thị trường riêng biệt. Do đó, trong mô hình chuỗi cung ứng của mình, Nokia khôngsản xuất hàng loạt các sản phẩm giống nhau mà thông qua hệ thống thông tin chia sẻ xuyênsuốt từ khách hàng đến nhà cung ứng để nhìn thấy một cách chính xác nhu cầu người sử dụngcuối cùng.c. Tính tương thích giữa chiến lược chuỗi cung ứng và sản phẩmĐặc điểm các sản phẩm điện thoại di động Nokia là luôn có sự cải tiến và đổi mới côngnghệ. Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn. Chính vì thế nên Nokia luôn chú trọng hàng đầu trongcông tác R&D(research & development) và một điều đặc biệt là họ không để tồn kho sảnphẩm.d. Phân tích 5 thành tố chiến lược chuỗi cung ứng Chiến lược sản xuất Nokia sản xuất trên cơ sở các đơn đặt hàng trực tuyến từ khách hàng và nhà phânphối. Khi có đơn hàng, nhà máy yêu cầu nhà cung ứng cung cấp nguyên vật liệu tiến hành sảnxuất để đáp ứng một cách tốt nhất trong thời hạn sớm nhất của đơn hàng đó. Chiến lược kênh Khách hàng đặt hàng trực tuyến đến Nokia, sau đó có 2 cách để Nokia đưa sảnphẩm đến với khách hàng là giao hàng trực tiếp và thông qua hệ thống kênh bán sỉ và bán lẻ.Khi có nhu cầu đột biến thì nhà phân phối là người trữ hàng. Chiến lược sử dụng ngoại lực Điểm mạnh của nokia so với các đối thủ là công nghệ và sự cải tiến. Với độingũ R&D tốt nhất, Nokia luôn tạo ra sự thay đổi và đột phá trong các dòng sản phẩm di độngcủa mình. Bên cạnh đó, họ đã thuê ngoài hầu hết các hoạt động sản xuất của họ bằng cách kýhợp đồng với các nhà sản xuất gia công cơ bản và các nhà hậu cần bên ngoài để cung ứng dịchvụ vận chuyển, kho bãi và các dịch vụ gia tăng giá trị khác. Chiến lược phục vụ khách hàng Mạng tài sản NokiaIV. QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG: Nokia sử dụng 2 mô hình trong chuỗi cung ứng của mình đó là mô hình iHub và NGSW: Mô hình iHub iHub là trung tâm dữ liệu và kĩ thuật được dùng để kết nối cơ sở hạ tầng ứng dụng sản xuất của công ty đạt được một mức độ cạnh tranh, phát triển sản xuất, cải thiện khả năng ứng dụng thông tin một cách hiệu quả phục vụ sản xuất, từ đó giảm chi phí thông tin liên lạc giữa các bộ phận Với: Collaborative Forecasting: Hợp tác trong dự đoán. Notify of advanced shipment: Thông báo giao hàng. Notify of shipment receipt: Thông báo nhận được hàng. Distribute inventory report: Báo cáo phân phối hàng tồn kho. Sell billing invoice: Hoá đơn bán hàng. Notify of remittance advice: Thông báo gởi tiền. Production line call offs: Những sự trì hoãn trong dây chuyền sản xuất. Các chức năng chính của iHub: Tham vấn và tự động hóa chu trình kinh doanh. Ứng dụng thực hiện và phát triển khách hàng. Phát triển và thiết kế web. Thương mại điện tử và kinh doanh điện tử. Trước tiên thông qua hệ thống thông tin và các chiến lược khảo sát hỗ trợ, Nokia tìmhiểu và nhận dạng nhu cầu thực tế, thói quen tiêu thụ của khách hàng. Sau khi thực hiện DSB ...

Tài liệu được xem nhiều: