Tiểu luận môn Cơ lý thuyết
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 162.00 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau khi học qua Phần I: Tĩnh Học, em đã hiểu và tiếp thu được một số kiến thức
quan trọng của môn học được ứng dụng nhiều vào trong công việc của người làm
nghề kĩ thuật nói riêng và mọi nghề khác nói chung. Ví dụ: Các máy chuyển động,
lực tương tác trên các thiết bị, giải quyết các vấn đề đặt ra về lực tương tác, các bài
toán cơ học,…Bên dưới là phần trình của em về kiến thức đã tiếp thu được:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận môn Cơ lý thuyết BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ử Tp.HCM, ngày 16 tháng 5 năm 2010. BÀI TẬP TIỂU LUẬN Môn: Cơ lý thuyết Họ và tên: Nguyễn Chí Hùng MSSV: 3015090093 Lớp: 09CDNL Sau khi học qua Phần I: Tĩnh Học, em đã hiểu và tiếp thu được một số kiến thức quan trọng của môn học được ứng dụng nhiều vào trong công việc của người làm nghề kĩ thuật nói riêng và mọi nghề khác nói chung. Ví dụ: Các máy chuyển động, lực tương tác trên các thiết bị, giải quyết các vấn đề đặt ra về lực tương tác, các bài toán cơ học,…Bên dưới là phần trình của em về kiến thức đã tiếp thu được: 1. Các máy chuyển động. Trong quá trình học chúng ta đã biết có hai loại chuyển động cơ bản và được thực hiện bởi hai chuyển động này: Chuyển động quay quanh một trục Chuyển động tịnh tiến theo giá mang vectơ ( theo đường tác dụng của lực ). 2. Lực tương tác trên các thiết bị. Định nghĩa Lực là tác động qua lại giữa các vật mà kết quả là gây ra sự thay đổi trạng thái chuyển dộng của các vật ấy. Lực gồm có hai loại • Lực tác dụng có sự tiếp súc trực tiếp giữa các vật. • Lực tác dụng không có sự tiếp súc trực tiếp giữa các vật. Các yếu tố của lực Khi biểu diễn một vectơ lực bao giờ cũng gồm ba yếu tố: • Điểm đặt: điểm đặt của lực • Phương và chiều: phương chiều chuyển động • Trị số hay còn gọi là cường độ, độ lớn Đơn vị của lực là Newton ( N ). 3. Giải quyết các vấn đề đặt ra về lực tương tác Như chúng ta đã biết các hệ lực khi chuyển động theo một phương nhất định thì bao giờ cũng xảy ra một trong các trường hợp như: hai lực trực đối, hệ lực, hệ lực 1 tương đương, hệ lực cân bằng, hợp lực, hệ lực đồng quy. Dưới đây là một vài khái niệm về các trường hợp trên: Hai lực trực đối: Là hai lực cùng phương, cùng trị số nhưng ngược chiều. F1 F2 Hệ lực: Là tập hợp nhiều lực cùng tác động lên một vật. F2 F1 F3 Hệ lực tương đương: Hai hệ lực được gọi là tương đương khi chúng có cùng tác dụng cơ học, được kí hiệu: ( F1 , F 2 , F 3 ,…, Fn ) ~ ( P1 , P 2 ,…, Pk ) Hệ lực cân bằng: Là hệ lực mà dưới tác dụng của nó không làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật, hay là hệ lực tương đương với không. n R= ∑ Fi =0 i =1 Hợp lực: Hợp lực của một hệ lực, kí hiệu R , là một lực tương đương với tác dụng của cả hệ lực đó, R ~ ( F1 , F 2 ,…, Fn ) Hệ lực đồng quy: Là hệ lực có đường tác dụng nằm trong một mặp phẳng và đồng quy tại một điểm F2 F1 A1 A2 O A3 2 F3 Hệ lực biểu diễn bằng một lực ( bằng phương pháp cộng vectơ ) Q = F1 + F 2 + F 3 + F 4 F3 F2 F3 F1 F2 F4 F1 F4 Ngẫu lực: Là hai lực song song, ngược chiều, cùng độ lớn và cách nhau một đoạn d. F1 Trị số mômen của ngẫu lực: m = F*d ( với d là cánh tay đòn ) d F2 Bên cạnh việc tìm hiểu các vấn đề đặt ra về lực tác dụng thì chúng ta cũng đã được tìm hiểu về các tiên đề tĩnh học: • Tiên đề 1: ( tiên đề về hai lực cân bằng ) Hai lực đó phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn. F1 F2 F1 F2 |F1| = |F2| •Tiên đề 2: ( thêm bớt một cặp lực cân bằng ) Khi ta thêm vào một cặp lực cân bằng thì vật đó vẫn cân bằng và ngược lại F F O F1 F A F2 3 thêm |F1| = |F2| = |F| bớt |F| = |F2| Hệ quả: • Lực được phép trượt trên đường tác dụng • Điểm đặt của lực không quan trọng • Tiên đề 3: ( quy tắc hình bình hành ) F1 F F = F1 + F 2 F2 • Tiên đề 4: ( định luật tác dụng và phản tác dụng ) Lực tác dụng và phản lực tác dụng là hai lực trực đối. N P • Tiên đề 5: ( thay thế lực liên kết ) F2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận môn Cơ lý thuyết BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ử Tp.HCM, ngày 16 tháng 5 năm 2010. BÀI TẬP TIỂU LUẬN Môn: Cơ lý thuyết Họ và tên: Nguyễn Chí Hùng MSSV: 3015090093 Lớp: 09CDNL Sau khi học qua Phần I: Tĩnh Học, em đã hiểu và tiếp thu được một số kiến thức quan trọng của môn học được ứng dụng nhiều vào trong công việc của người làm nghề kĩ thuật nói riêng và mọi nghề khác nói chung. Ví dụ: Các máy chuyển động, lực tương tác trên các thiết bị, giải quyết các vấn đề đặt ra về lực tương tác, các bài toán cơ học,…Bên dưới là phần trình của em về kiến thức đã tiếp thu được: 1. Các máy chuyển động. Trong quá trình học chúng ta đã biết có hai loại chuyển động cơ bản và được thực hiện bởi hai chuyển động này: Chuyển động quay quanh một trục Chuyển động tịnh tiến theo giá mang vectơ ( theo đường tác dụng của lực ). 2. Lực tương tác trên các thiết bị. Định nghĩa Lực là tác động qua lại giữa các vật mà kết quả là gây ra sự thay đổi trạng thái chuyển dộng của các vật ấy. Lực gồm có hai loại • Lực tác dụng có sự tiếp súc trực tiếp giữa các vật. • Lực tác dụng không có sự tiếp súc trực tiếp giữa các vật. Các yếu tố của lực Khi biểu diễn một vectơ lực bao giờ cũng gồm ba yếu tố: • Điểm đặt: điểm đặt của lực • Phương và chiều: phương chiều chuyển động • Trị số hay còn gọi là cường độ, độ lớn Đơn vị của lực là Newton ( N ). 3. Giải quyết các vấn đề đặt ra về lực tương tác Như chúng ta đã biết các hệ lực khi chuyển động theo một phương nhất định thì bao giờ cũng xảy ra một trong các trường hợp như: hai lực trực đối, hệ lực, hệ lực 1 tương đương, hệ lực cân bằng, hợp lực, hệ lực đồng quy. Dưới đây là một vài khái niệm về các trường hợp trên: Hai lực trực đối: Là hai lực cùng phương, cùng trị số nhưng ngược chiều. F1 F2 Hệ lực: Là tập hợp nhiều lực cùng tác động lên một vật. F2 F1 F3 Hệ lực tương đương: Hai hệ lực được gọi là tương đương khi chúng có cùng tác dụng cơ học, được kí hiệu: ( F1 , F 2 , F 3 ,…, Fn ) ~ ( P1 , P 2 ,…, Pk ) Hệ lực cân bằng: Là hệ lực mà dưới tác dụng của nó không làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật, hay là hệ lực tương đương với không. n R= ∑ Fi =0 i =1 Hợp lực: Hợp lực của một hệ lực, kí hiệu R , là một lực tương đương với tác dụng của cả hệ lực đó, R ~ ( F1 , F 2 ,…, Fn ) Hệ lực đồng quy: Là hệ lực có đường tác dụng nằm trong một mặp phẳng và đồng quy tại một điểm F2 F1 A1 A2 O A3 2 F3 Hệ lực biểu diễn bằng một lực ( bằng phương pháp cộng vectơ ) Q = F1 + F 2 + F 3 + F 4 F3 F2 F3 F1 F2 F4 F1 F4 Ngẫu lực: Là hai lực song song, ngược chiều, cùng độ lớn và cách nhau một đoạn d. F1 Trị số mômen của ngẫu lực: m = F*d ( với d là cánh tay đòn ) d F2 Bên cạnh việc tìm hiểu các vấn đề đặt ra về lực tác dụng thì chúng ta cũng đã được tìm hiểu về các tiên đề tĩnh học: • Tiên đề 1: ( tiên đề về hai lực cân bằng ) Hai lực đó phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn. F1 F2 F1 F2 |F1| = |F2| •Tiên đề 2: ( thêm bớt một cặp lực cân bằng ) Khi ta thêm vào một cặp lực cân bằng thì vật đó vẫn cân bằng và ngược lại F F O F1 F A F2 3 thêm |F1| = |F2| = |F| bớt |F| = |F2| Hệ quả: • Lực được phép trượt trên đường tác dụng • Điểm đặt của lực không quan trọng • Tiên đề 3: ( quy tắc hình bình hành ) F1 F F = F1 + F 2 F2 • Tiên đề 4: ( định luật tác dụng và phản tác dụng ) Lực tác dụng và phản lực tác dụng là hai lực trực đối. N P • Tiên đề 5: ( thay thế lực liên kết ) F2 ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Thảo luận đề tài: Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu
98 trang 302 0 0 -
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 235 0 0 -
79 trang 225 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 218 0 0 -
Tiểu luận: Phân tích chiến lược của Công ty Sữa Vinamilk
25 trang 213 0 0 -
LUẬN VĂN: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TÍCH CỰC VÀ ỨNG DỤNG CHO BÀI TOÁN LỌC THƯ RÁC
65 trang 210 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 209 0 0 -
Báo cáo thực tập nhà máy đường Bến Tre
68 trang 208 0 0 -
BÀI THUYẾT TRÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN
11 trang 204 0 0 -
Báo cáo bài tập môn học : phân tích thiết kế hệ thống
27 trang 200 0 0