Thông tin tài liệu:
Để phục vụ cho nhu cầu hằng ngày, với tính năng sử dụng các loại vật liệu đó ngàycàng cao hơn.Trong cuộc sống ngày nay,nhu cầu về sữ dụng vật liệu là rất lớn và đòihỏi các vật liệu phải có nhiều tính chất khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng trongcác lĩnh vực công nghiệp,khoa học,đời sống...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIỂU LUẬN MÔN HỌC VẬT LIỆU KỸ THUẬT TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT TÀU THỦY Bộ môn: Cơ học – Vật liệu --- o0o ---TIỂU LUẬN MÔN HỌC VẬT LIỆU KỸ THUẬT TÊN SẢN PHẨM: VÒNG BI THÉP Ổ LĂN GVHD: Th.S Lê Văn Bình SVTH: LƯU ĐỨC XƠN MSSV:52130331 Lớp: 52CKOTO Nha Trang, tháng7 năm 20111)Tên vật liệu:ổ lănVật liệu:thép ổ lănMở đầu:như chúng ta đã biết,vật liệu có một ứng dụng rất to lớn trong đơi sống hằngngày.ngay từ thời xa xưa thì loài người đã biết sử dụng rất nhiều vật liệu khác nhau đểlàm công cụ như:rìu đá,nồi đồng,kiếm thép...Để phục vụ cho nhu cầu hằng ngày ,với tính năng sử dụng các loại vật liệu đó ngàycàng cao hơn.Trong cuộc sống ngày nay,nhu cầu về sữ dụng vật liệu là rất lớn và đòihỏi các vật liệu phải có nhiều tính chất khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng trongcác lĩnh vực công nghiệp,khoa học,đời sống...Trong các lĩnh vực này,một trong số cácvật liệu quan trọng nhất đó là vật liệu thép.vật liệu thép được phát hiện khá sớm,vađược ứng dụng rất nhiều trong cuôc sống chúng ta hiên nay.Vòng bi là một trong nhữngsản phẩm được chế tạo từ vật liệu thép. Người cổ xưa đã dùng lực để đẩy hoặc kéomột vật nặng qua một đoạn đường dài trong cuộc sống sinh tồn của mình.Họ dùng mộtphương pháp khá đơn giản, đó là dùng bùn và nước.Sau đó việc phát minh ra ổ lăn thayvì chuyển động trượt nay ít mất công sức hơn với chuyển động lăn tròn.va từ đó ,ổ lănđã góp phần giảm sức lao động và tăng năng suất việc làm.Ứng dụng trong thực tế:ổ lăn bao lâu nay đã quá gắn bó với cuộc sống con người.Đâylà sản phẩm không thể thiếu trong các thiết bi máy móc từ thô sơ đến máy móc hiệnđại.và ổ lăn được coi là trái tim của tất cả các ứng dụng sử dụng trục quay nói riêng vàđộng cơ nói chung.Vòng bi được sử dụng rộng rãi trong Động cơ điện, Hộp giảm tốc,các Xe cơ giới, các máy Cán thép, Nghiền xi măng, Máy nén khí, Xay xát lúa gạo, các hệthống băng tải…Khả năng thích nghi,thay thế:ổ lăn có khả năng thích nghi rât lớn,bơi vì vòng bi có những đặc tính rất đăc biệtnhư:khả năng làm giảm ma sát cao,khả năng chịu lực,chống an mòn cao,nên nó được sửdụng khá rộng rải trong cuộc sống chúng ta hiện nay.và ổ lăn chiếm một số lượng lớntrong các máy móc hiện nay.Ưu điểm của ổ lăn:+ Ma sát nhỏ (ổ bi:f=0,00012~0,0015, ổ đũa: f=0,002~0,006)+ Chăm sóc và bôi trơn đơn giản+ Kích thước chiều rộng nhỏ+ Mức độ tiêu chuẩn hóa cao, giá thành rẻ.- Nhược điểm:+ Kích thước hướng kính lớn+ Lắp ghép tương đối khó khăn+ Làm việc có nhiều tiếng ồn, khả năng giảm chấn kémKý hiệu sản phẩm,TCVN(tiêu chuẩn việt nam) về ổ lăn:Ký hiệu ổ lăn:Theo TCVN 3776-83,Ổ lăn được ký hiệu như sau: Hai số đầu tiên từ bên phải ký hiệu đường kính vòng trong d và có giá trị d/5 nếu d• ≥ 20mm. Nếu d < 20mm thì ký hiệu như sau: d = 10mm ký hiệu 00 - d = 12mm ký hiệu 01 - d = 15mm ký hiệu 02 - d = 17mm ký hiệu 03 - • Chữ thứ 3 từ bên phải ký hiệu cỡ ổ: o 8,9 – siêu nhẹ o 1,7 – đặc biệt nhẹ o 2,5 – nhẹ o 6 – trung o 4 – nặng • Chữ số thứ tư từ phải sang biểu thị loại ổ: o 0 – ổ bi đỡ một dãy o 1 – ổ bi đỡ lồng cầu một dãy o 2 – ổ đũa trụ ngắn đỡ o 3 – ổ đũa lồng cầu hai dãy o 4 – ổ kim o 5 – ổ đũa trụ xoắn o 6 – ổ bi đỡ chặn o 7 – ổ đũa côn o 8 – ổ bi chặn o 9 – ổ đũa chặn Số thứ 5 và 6 từ bên phải sang biểu thị đặc điểm kết cấu •Số thứ 7 ký hiệu loạt chiều rộng ổ QĐ 2176/QĐ-BKHCN về việc công bố 17 tiêu chuẩn quốc gia sau:1. TCVN Ổ lăn. Ổ bi và ổ đũa. Kích thước cơ bản1481:20092. TCVN Ổ lăn. Yêu cầu kỹ thuật1484:20093. TCVN Ổ lăn. Đũa kim1505:20094. TCVN Ổ lăn. Ổ kim đỡ một dãy. Loạt kích thước 401506:20095. TCVN Ổ bi và ổ đũa. Hệ thống ký hiệu quy ước3776:20096. TCVN Ổ lăn. Ổ lăn chuyển động tịnh tiến. Phần 1: Tải trọng động danh định và tuổi thọ danh định8028-1:2009ISO 14728-1:20047. TCVN Ổ lăn. Ổ lăn chuyển động tịnh tiến. Phần 2: Tải trọng tĩnh danh định8028-2:2009ISO 14728-2:20048. TCVN Ổ lăn. Tải trọng tĩnh danh định8029:2009ISO76:20069. TCVN Ổ lăn. Đũa kim. Kích thước và dung sai8030:2009ISO3096:199610. TCVN Ổ lăn. Ổ đũa kim loạt kích thước 48, 49 và 69. Kích thước bao và dung sai8031:2009ISO1206:200111. TCVN Ổ lăn. Ổ đũa kim gia công áp lực không có vòng trong. Kích thước bao và8032:2009 dung saiISO3245:2007 ...