Thông tin tài liệu:
Tiểu luận môn Xử lý số tín hiệu: Phương pháp phân tích ảnh bằng Wavelet trình bày những nội dung chính sau: Tổng quan kỹ thuật nén ảnh, cơ sở lý thuyết biến đổi Wavelet, nén ảnh bằng Wavelet, chuẩn nén ảnh tĩnh dựa trên biến đổi Wavelet-JPEG2000.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận môn Xử lý số tín hiệu: Phương pháp phân tích ảnh bằng Wavelet
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUỐC TẾ VÀ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
********** @ **********
TIỂU LUẬN MÔN: XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH ẢNH BẰNG WAVELET
GVHD: TS NGUYỄN NGỌC MINH
NHÓM HỌC VIÊN:
NỘI DUNG
TỔNG QUAN KỸ THUẬT NÉN ẢNH
Giới thiệu chung về nén ảnh số.
Các kỹ thuật nén có tổn hao.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT BIẾN ĐỔI WAVELET
Các phép biến đổi Wavelet.
Tính chất của biến đổi Wavelet.
NÉN ẢNH BẰNG WAVELET
Sơ đồ khối tổng quát.
Biến đổi Wavelet.
Tính toán năng lượng tiêu hao.
Thuật toán nén ảnh bằng Wavelet hiệu năng EEW.
CHUẨN NÉN ẢNH TĨNH DỰA TRÊN BIẾN ĐỔI WAVELET-
JPEG2000
Các bước thực hiện nén ảnh theo chuẩn JPEG2000.
TỔNG QUAN KỸ THUẬT NÉN ẢNH
1.1 Giới thiệu chung về nén ảnh số
Khái niệm nén ảnh số
Mục đích nén ảnh số
Các kỹ thuật nén ảnh số
Tóm tắt quá trình nén và giải nén ảnh số
QUÁ TRÌNH NÉN
{
Dữ liệu gốc
QUÁ TRÌNH GIẢI NÉN
}
Dữ liệu sau nén
TỔNG QUAN KỸ THUẬT NÉN ẢNH
1.2 Các kỹ thuật nén có tổn hao
Kỹ thuật mã hóa băng con (Subband coding)
- Phía phát: Dùng bộ mã hóa (Encoder) phân ly ảnh thành các băng con, lấy mẫu xu ống theo
hệ số 2.
- Phía thu: Dùng bộ giải mã (Decoder),lấy mẫu lên hệ số 2 sau đó tổng hợp các băng con.
- Một trong các phương pháp mã hoá băng con đó là áp dụng sự phân ly cây bát phân đ ể
phân ly dữ liệu ảnh thành các băng tần khác nhau.
TỔNG QUAN KỸ THUẬT NÉN ẢNH
1.2 Các kỹ thuật nén có tổn hao
Kỹ thuật mã hóa dựa trên phép biến đổi
+ Phép biến đổi cosine rời rạc – DCT : Biến đổi thông tin ảnh từ miền không gian sang
miền tần số để có thể biểu diễn dưới dạng gọn hơn.
- Biến đổi Fourier – FT:
Biến đổi Fourier – FT (Fourier Transform) là một phép biến đổi thuận nghịch, nó cho phép sự
chuyển đổi thuận – nghịch giữa thông tin gốc (miền không gian hoặc thời gian)
X( f) = x ( t ) e −2 jπ ft dt
−
x( t) = X ( f ) e −2 jπ ft df
−
Hạn chế: Thông tin về thời gian xuất hiện của phổ trong tín hiệu là cần thiết, thì phép biến
đổi FT không có khả năng đáp ứng được yêu cầu này
TỔNG QUAN KỸ THUẬT NÉN ẢNH
1.2 Các kỹ thuật nén có tổn hao
Kỹ thuật mã hóa dựa trên phép biến đổi
- Nén và giải nén ảnh dựa theo phép biến đổi DCT trong JPEG
JPEG là chuẩn nén số quốc tế đầu tiên cho các ảnh tĩnh có tông màu liên tục gồm c ả ảnh đ ơn
sắc và ảnh màu. Trong kỹ thuật này các khối ảnh kích thước 8x8 được áp dụng để thực hiện
DCT, sau đó lượng tử hoá các hệ số rồi mã hoá entropy sau lượng tử. Đối với những ảnh màu
RGB, để áp dụng kỹ thuật nén này, trước hết phải chuyển sang chế độ màu YUV (Y là thành
phần chói, U và V là 2 thành phần màu).
TỔNG QUAN KỸ THUẬT NÉN ẢNH
1.2 Các kỹ thuật nén có tổn hao
Kỹ thuật mã hóa dựa trên phép biến đổi
- Sơ đồ khối bộ nén ảnh dựa theo phép biến đổi DCT trong JPEG
Ảnh gốc Chuyển thứ tự Giá trị điểm ảnh Biến đổi Lượng tử hóa
quét mành sang các trừ đi 128
block 8*8 2D-DCT 8*8 tỉ lệ
Mã hóa DPCM các
Dữ liệu ảnh dạng file hệ số DC
để truyền hoặc lưu Mã hóa Entropy
trữ
Quét các hệ số AC
theo thứ tự Zigzag
Sắp xếp Zigzag các hệ số DCT ở bộ mã hoá
TỔNG QUAN KỸ THUẬT NÉN ẢNH
1.2 Các kỹ thuật nén có tổn hao
Kỹ thuật mã hóa dựa trên phép biến đổi
- Sơ đồ khối bộ giải nén ảnh dựa theo phép biến đổi DCT trong JPEG
Giải lượng tử
Dữ liệu ảnh nhận DPCM hệ số DC
được hoặc từ dạng Giải mã Entropy
lưu trữ
Giải quét Zigzag
các hệ số AC
Ảnh khôi
phục Chuyển đổi các Cộng giá trị mỗi Biến đổi Giải
khối 8*8 thành thứ điểm ảnh thêm
tự quét mành 2D-IDCT 8*8 lượng tử hóa
128
TỔNG QUAN KỸ THUẬT NÉN ẢNH
1.2 Các kỹ thuật nén có tổn hao
Kỹ thuật mã hóa dựa trên phép biến đổi
+ Biến đổi Fourier thời gian ngắn (STFS)
- Biến đổi Fourier chỉ thích hợp khi phân tích những tín hiệu ổn định (stationary), khi tín
hiệu không ổn định biến đổi Fourier không phân tích được. Để khắc phục những hạn
chế của biến đổi FT, người ta dùng phép biến đổi Fourier thời gian ngắn (STFT)
- Trong biến đổi STFT, tín hiệu được chia thành các khoảng nhỏ và trong khoảng đó tín
hiệu được giả định là tín hiệu ổn định.
- Để thực hiện kỹ thuật này cần chọn một hàm cửa sổ w sao cho độ dài của cửa sổ đúng
bằng các khoảng tín hiệu phân chia.
- Biến đổi STFT đối với tín hiệu liên tục thực được định nghĩa như sau:
X ( f ,t ) = �( t ) w ( t − τ ) � 2 jπ ft dt
x
� e−
...