Tiểu luận: NHÀ MÁY
Số trang: 52
Loại file: pdf
Dung lượng: 519.12 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhà máy chế tạo máy bay được xây dựng trên địa bàn huyện Sóc Sơn, với quy mô lớn gồm 10 phân xưởng .Do đặc điểm của nhà máy là có nhiều tiếng ồn , nên nhà máy được xây dựng ở nơi xa dân cư.Nhà máy được xây dựng gần sân bay Nội Bài tiện cho việc sửa chữa , vận hành . Nhà máy chế tạo máy bay đòi hỏi công nghệ , độ chính xác cao, vốn đầu tư lớn , chỉ một khâu bị gián đoạn cũng gây ra những tổn thất lớn về kinh tế...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: NHÀ MÁY Tiểu luận:Nhà Máy NHÀ MÁY I.Vị trí địa lí và vai trò kinh tế: Nhà máy chế tạo máy bay được xây dựng trên địa bàn huyện Sóc Sơn, với quy mô lớn gồm 10 phân xưởng .Do đặc điểm của nhà máy là có nhiều tiếng ồn , nên nhà máy được xây dựng ở nơi xa dân cư.Nhà máy được xây dựng gần sân bay Nội Bài tiện cho việc sửa chữa , vận hành . Nhà máy chế tạo máy bay đòi hỏi công nghệ , độ chính xác cao, vốn đầu tư lớn , chỉ một khâu bị gián đoạn cũng gây ra những tổn thất lớn về kinh tế vì vậy ta xếp nhà máy vào hộ tieethụ loại I,cần được cung cấp điện liên tục và an toàn. II. Đặc điểm và phân bố phụ tải : Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca ,thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 5500h ,các thiết bị làm việc với công suất gần định mức , các phân xưởng đều là hộ loại I trừ phân xưởng Sửa chữa cơ khí được xếp vào hộ loại III. Theo dự kiến của nghành điện thì : +Nhà máy được cấp điện từ trạm biến áp khu vực cach nhà máy 10km +Cấp điện bằng đường dây cáp ngầm lọ kép :XLPE +Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm khu vực là:250 MVA Danh sách và công suất của nhà máy như sau : STT Tên phân xưởng Công suất đặt Diện tích 1 Phân xưởng kết cấu kim loại 2500 5537 2 Phân xưởng lắp ráp cơ khí 2200 12305 3 Phân xưởng đúc 1800 10547 4 Phân xưởng nén khí 800 4746 5 Phân xưởng rèn 1600 10547 6 Trạm bơm 450 2109 7 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tinh toán 2109 8 Phân xưởng gia công gỗ 400 3516 9 Ban quản lý nhà máy 120 2461 10 Chiêu sáng phân xưởng Theo tính toán CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN I. Đặt vấn đề: Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi ,tương đương với phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện .Nói cách khác ,phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra,vì vậy chọn thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo cho thiết bị an toàn về mặt phát nóng . Phụ tải tính toán được sử dụng để: +Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện như:MBA,dây dẫn ,cá thiết bị đóng cắt ,bảo vệ… +Tính toán tổn thất công suất ,tổn thất điện năng , tổn thất điện áp +Lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng. Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như: +Công suất , số lượng ,chế dộ làm việc của cá thiết bị điện +Trình độ và phương thức vận hành của hệ thống. Nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị ,có thể dẫn đến cháy nổ.Ngược lại , sẽ làm dư thừa công suất , làm ứ đọng vồn đầu tư , gia tăng tổn thất . Ta có phương pháp để xác định phụ tải tính toán như sau: 1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu knc: Ptt = knc * Pđ Trong đó: Knc : Hệ số nhu cầu tra trong sổ tay kĩ thuật Pđ : Công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị .Trong tính toán có thể coi gần đúng: Pđ = P đm (kW) 2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải và công suất trung bình : Ptt = khd * Ptb Trong đó: khd : Hệ số hình dáng của đồ thị tra trong sổ tay kĩ thuật Ptb : Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kW) 1 ∫ P(t)dt 0 A Ptb = = t t 3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình : Ptt = Ptb + βσ Trong đó: Ptb : công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm các thiết bị (kW) σ : Độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình β : Hệ số tán xạ của σ 4. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại: Ptt = kmax * Ptb = kmax*ksd*Pdm Trong đó: Pdm : Công suất định mức của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (KW) Ptb : Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (KW) kmax : Hệ số cực đại tra trong sổ tay kĩ thuật theo quan hệ : kmax = f(nhq , ksd) ksd : Hệ số sử dụng tra trong sổ tay kĩ thuật nhq : Số thiết bị dùng điện hiệu quả. 5. Phương pháp xác định phụ tải tính toán thao suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm : ao * M Ptt = Tmax Trong đó : ao : Suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/đvsp) M : Số sản phẩm sản xuất được trong một năm Tmax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất(h) 6. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện trên đơn vị diện tích: Ptt = po *F Trong đó: po : Suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích.(W/m2) F : Diện tích bố trí thiết bị (m2) 7. Phương pháp tính trực tiếp: Trong các phương pháp trên ,phương pháp 1,5,6 dựa trên kinh nghiệm thiết kế và vận hành để xác định phụ tải tính toán nên chỉ cho các kết quả gần đúng. Các phương pháp khác cho kết quả chính xác hơn nhưng phức tạp hơn. Trong đồ án này : +Phân xưởng sửa chữa cơ khí ta xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại . +Các phân xưởng khác xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt. +Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định the ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: NHÀ MÁY Tiểu luận:Nhà Máy NHÀ MÁY I.Vị trí địa lí và vai trò kinh tế: Nhà máy chế tạo máy bay được xây dựng trên địa bàn huyện Sóc Sơn, với quy mô lớn gồm 10 phân xưởng .Do đặc điểm của nhà máy là có nhiều tiếng ồn , nên nhà máy được xây dựng ở nơi xa dân cư.Nhà máy được xây dựng gần sân bay Nội Bài tiện cho việc sửa chữa , vận hành . Nhà máy chế tạo máy bay đòi hỏi công nghệ , độ chính xác cao, vốn đầu tư lớn , chỉ một khâu bị gián đoạn cũng gây ra những tổn thất lớn về kinh tế vì vậy ta xếp nhà máy vào hộ tieethụ loại I,cần được cung cấp điện liên tục và an toàn. II. Đặc điểm và phân bố phụ tải : Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca ,thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 5500h ,các thiết bị làm việc với công suất gần định mức , các phân xưởng đều là hộ loại I trừ phân xưởng Sửa chữa cơ khí được xếp vào hộ loại III. Theo dự kiến của nghành điện thì : +Nhà máy được cấp điện từ trạm biến áp khu vực cach nhà máy 10km +Cấp điện bằng đường dây cáp ngầm lọ kép :XLPE +Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm khu vực là:250 MVA Danh sách và công suất của nhà máy như sau : STT Tên phân xưởng Công suất đặt Diện tích 1 Phân xưởng kết cấu kim loại 2500 5537 2 Phân xưởng lắp ráp cơ khí 2200 12305 3 Phân xưởng đúc 1800 10547 4 Phân xưởng nén khí 800 4746 5 Phân xưởng rèn 1600 10547 6 Trạm bơm 450 2109 7 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tinh toán 2109 8 Phân xưởng gia công gỗ 400 3516 9 Ban quản lý nhà máy 120 2461 10 Chiêu sáng phân xưởng Theo tính toán CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN I. Đặt vấn đề: Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi ,tương đương với phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện .Nói cách khác ,phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra,vì vậy chọn thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo cho thiết bị an toàn về mặt phát nóng . Phụ tải tính toán được sử dụng để: +Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện như:MBA,dây dẫn ,cá thiết bị đóng cắt ,bảo vệ… +Tính toán tổn thất công suất ,tổn thất điện năng , tổn thất điện áp +Lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng. Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như: +Công suất , số lượng ,chế dộ làm việc của cá thiết bị điện +Trình độ và phương thức vận hành của hệ thống. Nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị ,có thể dẫn đến cháy nổ.Ngược lại , sẽ làm dư thừa công suất , làm ứ đọng vồn đầu tư , gia tăng tổn thất . Ta có phương pháp để xác định phụ tải tính toán như sau: 1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu knc: Ptt = knc * Pđ Trong đó: Knc : Hệ số nhu cầu tra trong sổ tay kĩ thuật Pđ : Công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị .Trong tính toán có thể coi gần đúng: Pđ = P đm (kW) 2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải và công suất trung bình : Ptt = khd * Ptb Trong đó: khd : Hệ số hình dáng của đồ thị tra trong sổ tay kĩ thuật Ptb : Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kW) 1 ∫ P(t)dt 0 A Ptb = = t t 3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình : Ptt = Ptb + βσ Trong đó: Ptb : công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm các thiết bị (kW) σ : Độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình β : Hệ số tán xạ của σ 4. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại: Ptt = kmax * Ptb = kmax*ksd*Pdm Trong đó: Pdm : Công suất định mức của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (KW) Ptb : Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (KW) kmax : Hệ số cực đại tra trong sổ tay kĩ thuật theo quan hệ : kmax = f(nhq , ksd) ksd : Hệ số sử dụng tra trong sổ tay kĩ thuật nhq : Số thiết bị dùng điện hiệu quả. 5. Phương pháp xác định phụ tải tính toán thao suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm : ao * M Ptt = Tmax Trong đó : ao : Suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/đvsp) M : Số sản phẩm sản xuất được trong một năm Tmax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất(h) 6. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện trên đơn vị diện tích: Ptt = po *F Trong đó: po : Suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích.(W/m2) F : Diện tích bố trí thiết bị (m2) 7. Phương pháp tính trực tiếp: Trong các phương pháp trên ,phương pháp 1,5,6 dựa trên kinh nghiệm thiết kế và vận hành để xác định phụ tải tính toán nên chỉ cho các kết quả gần đúng. Các phương pháp khác cho kết quả chính xác hơn nhưng phức tạp hơn. Trong đồ án này : +Phân xưởng sửa chữa cơ khí ta xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại . +Các phân xưởng khác xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt. +Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định the ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phân bố phụ tải cung cấp điện nhà máy điện tim hiểu nhà máy điện thiết kế nhà máy điện vận hành nhà máy điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 237 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH MEN SHIJAR
63 trang 231 0 0 -
Giáo trình Cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
197 trang 203 2 0 -
Luận văn đề tài : Thiết kế phần điện áp một chiều cho bộ UPS, công suất 4KVA, điện áp ra 110KV
89 trang 192 0 0 -
Đề tài: Thiết kế nhà máy điện công suất 400MW
87 trang 191 0 0 -
Luận văn: Thiết kế, xây dựng hệ thống phun sương làm mát tự động
68 trang 181 0 0 -
Giáo trình Vận hành hệ thống điện: Phần 2
112 trang 164 0 0 -
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRUNG QUY MÔ SỐ 2
91 trang 161 0 0 -
65 trang 156 0 0
-
Mô hình điện mặt trời cho Việt Nam
3 trang 152 0 0