Tiểu luận: Phác họa chân dung người tiêu dùng 2006
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 387.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hình thành nền tảng đầu tiên và cung cấp cái nhìn tổng quan về hành vi và quan điểm của Người Tiêu Dùng (NTD) Việt Nam hiện nay nhằm giúp cộng đồng doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện chất lượng phục vụ xã hội, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của NTD và cộng đồng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận:Phác họa chân dung người tiêu dùng 2006th e Tiểu luậnPHÁT HỌA CHÂN DUNG NGƯỜI TIÊU DÙNG 2006 (Nguồn: Vũ Thế Dũng, Sài Gòn Tiếp Thị 20/4/2006) 1th eBox 1: Mục tiêu Hình thành nền tảng đầu tiên và cung cấp cái nhìn tổng quan về hành vi và quan điểm của Người Tiêu Dùng (NTD) Việt Nam hiện nay nhằm giúp cộng đồng doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện chất lượng phục vụ xã hội, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của NTD và cộng đồng. Cụ thể nghiên cứu này trả lời các câu hỏi: NTD - họ là ai? Họ mua gì? Cấu trúc tiêu dùng của họ? Họ mua ở đâu? Quan điểm tiêu dùng của họ là gì? Những yếu tố chính tác động lên hành vi mua? Nghiên cứu này đóng vai trò là một nghiên cứu mẫu (sản phẩm mẫu) để các doanh nghiệp có thể dựa trên nền tảng của nghiên cứu này để thực hiện các nghiên cứu riêng biệt cho doanh nghiệp mình về NTD trên thị trường mục tiêu của mình.Box 2: Phương phápĐể thực hiện nghiên cứu này, Ba phương pháp chính đã được áp dụng Nghiên cứu tài liệu thứ cấp: các bộ số liệu 10 năm của chương trình HVNCLC và một số công trình nghiên cứu về NTD của Việt Nam và thế giới Thảo luận nhóm: để có cái nhìn sâu và toàn diện về các nhóm NTD, 12 cuộc thảo luận nhóm đại diện (focus group) đã được thực hiện ở Tp.HCM, Miền Tây Nam Bộ, và Hà Nội Nghiên cứu định lượng: dựa trên thông tin từ nghiên cứu tài liệu thứ cấp và thảo luận nhóm, bảng câu hỏi định lượng được thiết kế và triển khai thu thập ở ba vùng Tp.HCM, Miền Tây Nam Bộ, và Hà Nội với cỡ mẫu là 660 với các biến kiểm soát là tình trạng hôn nhân, độ tuổi và mức thu nhập. Trong quá trình chọn mẫu chúng tôi đặt nhiều trọng số vào (1) những NTD có thu nhập và có khả năng mua và (2) nhóm trung lưu vì theo kinh nghiệm và ý kiến chuyên gia đây là nhóm NTD quan trọng nhất, chiếm số đông tại thị trường Việt Nam hiện nay.Mô tả về mẫu nghiên cứu KHU VÖÏ LAÁ M AÃ C Y U Tình Traï g Hoâ Nhaâ n n n Mieà Taâ n y Ñoäc 23% Tp. HCM Thaâ n 48% CoùGia 36% Haø i Noä Ñình 29% 64% 30% ÑOÄ TUOÅ I 25% THU NHAÄ / thaùg P n 25.5% 25% 20.7% 22.2% 20.3% 20% 17.6% 17.2% 20% 17.6% 15.3% 15.6% 14.4% 15% 15% 10% 9.2% 10% 5% 4.3% 5% 0% 0% 18-23 24-30 31-40 41-50 Trên 50 döôù i 500 - 1tr - 2tr -3tr 3tr -5tr 5tr - treâ n 500 1tr 2tr 10tr 10tr 2th e TRÌNH ÑOÄ C VAÁ HOÏ N GI ÔÙTÍ NH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận:Phác họa chân dung người tiêu dùng 2006th e Tiểu luậnPHÁT HỌA CHÂN DUNG NGƯỜI TIÊU DÙNG 2006 (Nguồn: Vũ Thế Dũng, Sài Gòn Tiếp Thị 20/4/2006) 1th eBox 1: Mục tiêu Hình thành nền tảng đầu tiên và cung cấp cái nhìn tổng quan về hành vi và quan điểm của Người Tiêu Dùng (NTD) Việt Nam hiện nay nhằm giúp cộng đồng doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện chất lượng phục vụ xã hội, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của NTD và cộng đồng. Cụ thể nghiên cứu này trả lời các câu hỏi: NTD - họ là ai? Họ mua gì? Cấu trúc tiêu dùng của họ? Họ mua ở đâu? Quan điểm tiêu dùng của họ là gì? Những yếu tố chính tác động lên hành vi mua? Nghiên cứu này đóng vai trò là một nghiên cứu mẫu (sản phẩm mẫu) để các doanh nghiệp có thể dựa trên nền tảng của nghiên cứu này để thực hiện các nghiên cứu riêng biệt cho doanh nghiệp mình về NTD trên thị trường mục tiêu của mình.Box 2: Phương phápĐể thực hiện nghiên cứu này, Ba phương pháp chính đã được áp dụng Nghiên cứu tài liệu thứ cấp: các bộ số liệu 10 năm của chương trình HVNCLC và một số công trình nghiên cứu về NTD của Việt Nam và thế giới Thảo luận nhóm: để có cái nhìn sâu và toàn diện về các nhóm NTD, 12 cuộc thảo luận nhóm đại diện (focus group) đã được thực hiện ở Tp.HCM, Miền Tây Nam Bộ, và Hà Nội Nghiên cứu định lượng: dựa trên thông tin từ nghiên cứu tài liệu thứ cấp và thảo luận nhóm, bảng câu hỏi định lượng được thiết kế và triển khai thu thập ở ba vùng Tp.HCM, Miền Tây Nam Bộ, và Hà Nội với cỡ mẫu là 660 với các biến kiểm soát là tình trạng hôn nhân, độ tuổi và mức thu nhập. Trong quá trình chọn mẫu chúng tôi đặt nhiều trọng số vào (1) những NTD có thu nhập và có khả năng mua và (2) nhóm trung lưu vì theo kinh nghiệm và ý kiến chuyên gia đây là nhóm NTD quan trọng nhất, chiếm số đông tại thị trường Việt Nam hiện nay.Mô tả về mẫu nghiên cứu KHU VÖÏ LAÁ M AÃ C Y U Tình Traï g Hoâ Nhaâ n n n Mieà Taâ n y Ñoäc 23% Tp. HCM Thaâ n 48% CoùGia 36% Haø i Noä Ñình 29% 64% 30% ÑOÄ TUOÅ I 25% THU NHAÄ / thaùg P n 25.5% 25% 20.7% 22.2% 20.3% 20% 17.6% 17.2% 20% 17.6% 15.3% 15.6% 14.4% 15% 15% 10% 9.2% 10% 5% 4.3% 5% 0% 0% 18-23 24-30 31-40 41-50 Trên 50 döôù i 500 - 1tr - 2tr -3tr 3tr -5tr 5tr - treâ n 500 1tr 2tr 10tr 10tr 2th e TRÌNH ÑOÄ C VAÁ HOÏ N GI ÔÙTÍ NH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Người tiêu dùng Hành vi ngươi tiêu dùng Bài giảng kinh tế học Kinh tế học kinh doanh Kinh tế vi mô Hệ thống kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 729 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 579 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 549 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 330 0 0 -
98 trang 323 0 0
-
38 trang 247 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 242 1 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 234 0 0 -
Bài giảng Đánh giá kinh tế y tế: Phần 2 - Nguyễn Quỳnh Anh
42 trang 209 0 0 -
22 trang 198 1 0