Tiểu luận: Phân tích tài chính Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Safoco
Số trang: 31
Loại file: doc
Dung lượng: 4.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bên cạnh những lợi thế sẵn có thì nội lực tài chính của doanhnghiệp là cơ sở cho hàng loạt các chính sách đưa doanh nghiệp đến thành công.Việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp các doanh nghiệp xác định đầy đủ vàđúng đắn nguyên nhân mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chínhcủa doanh nghiệp mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Phân tích tài chính Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Safoco SAFOCO - SAFOCO FOODSTUFF JOINT STOCK COMPANY CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM SAFOCO Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM SAFOCOTên giao dịch quốc tế: Safoco Foodstuff Joint Stock Company.Tên viết tắt: SAFOCOTrụ sở chính: 7/13 – 7/25, đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, quận Thủ Đức, TP.HCM.Điện thoại: +84-(0)8-37.24.52.64Fax: +84-(0)8-37.24.52.63Website: http://www.safocofood.comEmail: safoco@hcm.vnn.vnNgành: SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Safoco được chuyển đổi từ Xí nghiệp Lương thực – Thực phẩm Safoco theo Quyết định số 4451/QĐ/BNN-TCCB ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc “Chuyển doanh nghiệp nhà nước Xí nghiệp Lương thực – Thực phẩm Safoco thành công ty cổ phần”. Tên giao dịch quốc tế Safoco Foodstuff Joint Stock Company, viết tắt là SAFOCO. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 4103003305 đăng ký lần đầu ngày 14/04/2005 và thay đổi lần thứ tám ngày 05/09/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn điều lệ của Công ty là 45.457.770.000 đồng, được chia thành 4.545.777 cổ phần. Cổ phiếu của công ty đang được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là SAF. Hoạt động Về sản xuất Công ty có nhà máy đặt tại địa chỉ số 7/13 đường Kha Vạn Cân,Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức với diện tích nhà xưởng là 26.984 m 2, công suất trên10.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm chính của Công ty hiện nay bao gồm mì sợi nui các loại, bánh tráng, búntươi, bún khô,… Nguồn nguyên liệu chủ yếu của Công ty được sử dụng bằng tinh bột gạo tươiđược chọn lọc từ vùng nguyên liệu đặc chủng ở Sa Đéc ( tình Đ ồng Tháp ), đ ặc thù c ủavùng nguyên liệu này có chất lượng rất tốt không có nơi nào sánh bằng do tính ổn đ ịnh,chất lượng cao, tạo nên độ dai giòn của sản phẩm một cách tự nhiên. Ngoài ra, nét nổibật nhất của sản phẩm Safoco hiện nay là đưa chất liệu rau củ quả tự nhiên như : cà rốt,khoai tây, cải xanh vào sản phẩm mì và nui làm gia tăng thêm giá tr ị dinh d ưỡng cho s ảnphẩm. Hiện nay, Công ty đang quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000, không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng của sản phẩm để nhằm th ỏa mãn m ọinhu cầu cao nhất của khách hàng. Hàng năm, đều có các đoàn kiểm tra cấp Nhà nước thực hiện ki ểm tra tại nhà máycủa Công ty như : Sở Y tế, Sở Khoa học – Công ngh ệ và môi trường, T ổng c ục Tiêuchuẩn và Đo lường chất lượng theo định kỳ 1 năm/ 1 lần. Công ty còn ch ủ đ ộng đ ưa s ảnphẩm của Công ty đến các cơ quan giám định như Trung tâm 3, Vi ện Pasteur đ ể ki ểm tracác chỉ tiêu như vi sinh, hóa lý định kỳ 6 tháng / 1 lần. Sản phẩm Safoco hiện nay chiếm lĩnh hơn 70% thị trường nội địa, đặc bi ệt đ ốivới thị trường nước ngoài khó tính cũng thật sự yên tâm khi chọn sản ph ẩm th ương hi ệuSafoco của Công ty. Thị trường xuất khẩu của Công ty ngày càng được mở rộng ở cácnước như : CHLB Nga, Tiệp Khắc, Đức, Mỹ, Philippines, Malaysia, Singapore, Taiwan,Hong Kong, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thụy Điển, Pháp, Ý, Cambodia và Lào,… Riêng th ịtrường Ý bắt đầu từ tháng 5/2003 đến cuối năm 2003, sản lượng tiêu th ụ là 245 t ấn.Trong năm 2004, ký hợp đồng cả năm với số lượng là 1.650 tấn, tính đến hết tháng 5,Công ty đã giao cho khách hàng là 686 tấn đạt 42 % so với hợp đồng. Doanh thu năm 2006 của Công ty là : 260 tỷ. Sản lượng bán ra năm 2006 là : 7.950 tấn, trong đó : + Nội địa : 5.170 tấn ( chiếm 65% ) + Xuất khẩu : 2.780 tấn ( chiếm 34,4% ) ( Mì : 1.700 tấn ; Nui : 1.080 tấn )• Phân tích bảng cân đối kế toán Đvt: VNĐMã 2010 2011 Chênh lệchsố TÀI SẢN Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền % Tỷ trọng 85.784.010.227 80,96% 105.637.816.971 82,54% 19.853.806.744 23,14% 1,59% A. TAI SẢN NGẮN ̀100 HẠN I. Tiền và các khoan ̉ 19.941.222.020 23,25% 27.849.076.138 26,36% 7.907.854.118 39,66% 3,12%110 tương đương tiền111 1. Tiền 12.941.222.020 64,90% 11.814.076.138 42,42% -1.127.145.882 -8,71% -22,48%112 2. Các khoản tương 7.000.000.000 35,10% 16.035.000.000 57,58% 9.035.000.000 129,07% 22,48% đương tiền ̉ ̉ III. Các khoan phai 35.037.038.723 40,84% 41.910.898.151 39,67% 6.873.859.428 19,62% -1,17%130 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Phân tích tài chính Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Safoco SAFOCO - SAFOCO FOODSTUFF JOINT STOCK COMPANY CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM SAFOCO Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM SAFOCOTên giao dịch quốc tế: Safoco Foodstuff Joint Stock Company.Tên viết tắt: SAFOCOTrụ sở chính: 7/13 – 7/25, đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, quận Thủ Đức, TP.HCM.Điện thoại: +84-(0)8-37.24.52.64Fax: +84-(0)8-37.24.52.63Website: http://www.safocofood.comEmail: safoco@hcm.vnn.vnNgành: SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Safoco được chuyển đổi từ Xí nghiệp Lương thực – Thực phẩm Safoco theo Quyết định số 4451/QĐ/BNN-TCCB ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc “Chuyển doanh nghiệp nhà nước Xí nghiệp Lương thực – Thực phẩm Safoco thành công ty cổ phần”. Tên giao dịch quốc tế Safoco Foodstuff Joint Stock Company, viết tắt là SAFOCO. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 4103003305 đăng ký lần đầu ngày 14/04/2005 và thay đổi lần thứ tám ngày 05/09/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn điều lệ của Công ty là 45.457.770.000 đồng, được chia thành 4.545.777 cổ phần. Cổ phiếu của công ty đang được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là SAF. Hoạt động Về sản xuất Công ty có nhà máy đặt tại địa chỉ số 7/13 đường Kha Vạn Cân,Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức với diện tích nhà xưởng là 26.984 m 2, công suất trên10.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm chính của Công ty hiện nay bao gồm mì sợi nui các loại, bánh tráng, búntươi, bún khô,… Nguồn nguyên liệu chủ yếu của Công ty được sử dụng bằng tinh bột gạo tươiđược chọn lọc từ vùng nguyên liệu đặc chủng ở Sa Đéc ( tình Đ ồng Tháp ), đ ặc thù c ủavùng nguyên liệu này có chất lượng rất tốt không có nơi nào sánh bằng do tính ổn đ ịnh,chất lượng cao, tạo nên độ dai giòn của sản phẩm một cách tự nhiên. Ngoài ra, nét nổibật nhất của sản phẩm Safoco hiện nay là đưa chất liệu rau củ quả tự nhiên như : cà rốt,khoai tây, cải xanh vào sản phẩm mì và nui làm gia tăng thêm giá tr ị dinh d ưỡng cho s ảnphẩm. Hiện nay, Công ty đang quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000, không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng của sản phẩm để nhằm th ỏa mãn m ọinhu cầu cao nhất của khách hàng. Hàng năm, đều có các đoàn kiểm tra cấp Nhà nước thực hiện ki ểm tra tại nhà máycủa Công ty như : Sở Y tế, Sở Khoa học – Công ngh ệ và môi trường, T ổng c ục Tiêuchuẩn và Đo lường chất lượng theo định kỳ 1 năm/ 1 lần. Công ty còn ch ủ đ ộng đ ưa s ảnphẩm của Công ty đến các cơ quan giám định như Trung tâm 3, Vi ện Pasteur đ ể ki ểm tracác chỉ tiêu như vi sinh, hóa lý định kỳ 6 tháng / 1 lần. Sản phẩm Safoco hiện nay chiếm lĩnh hơn 70% thị trường nội địa, đặc bi ệt đ ốivới thị trường nước ngoài khó tính cũng thật sự yên tâm khi chọn sản ph ẩm th ương hi ệuSafoco của Công ty. Thị trường xuất khẩu của Công ty ngày càng được mở rộng ở cácnước như : CHLB Nga, Tiệp Khắc, Đức, Mỹ, Philippines, Malaysia, Singapore, Taiwan,Hong Kong, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thụy Điển, Pháp, Ý, Cambodia và Lào,… Riêng th ịtrường Ý bắt đầu từ tháng 5/2003 đến cuối năm 2003, sản lượng tiêu th ụ là 245 t ấn.Trong năm 2004, ký hợp đồng cả năm với số lượng là 1.650 tấn, tính đến hết tháng 5,Công ty đã giao cho khách hàng là 686 tấn đạt 42 % so với hợp đồng. Doanh thu năm 2006 của Công ty là : 260 tỷ. Sản lượng bán ra năm 2006 là : 7.950 tấn, trong đó : + Nội địa : 5.170 tấn ( chiếm 65% ) + Xuất khẩu : 2.780 tấn ( chiếm 34,4% ) ( Mì : 1.700 tấn ; Nui : 1.080 tấn )• Phân tích bảng cân đối kế toán Đvt: VNĐMã 2010 2011 Chênh lệchsố TÀI SẢN Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền % Tỷ trọng 85.784.010.227 80,96% 105.637.816.971 82,54% 19.853.806.744 23,14% 1,59% A. TAI SẢN NGẮN ̀100 HẠN I. Tiền và các khoan ̉ 19.941.222.020 23,25% 27.849.076.138 26,36% 7.907.854.118 39,66% 3,12%110 tương đương tiền111 1. Tiền 12.941.222.020 64,90% 11.814.076.138 42,42% -1.127.145.882 -8,71% -22,48%112 2. Các khoản tương 7.000.000.000 35,10% 16.035.000.000 57,58% 9.035.000.000 129,07% 22,48% đương tiền ̉ ̉ III. Các khoan phai 35.037.038.723 40,84% 41.910.898.151 39,67% 6.873.859.428 19,62% -1,17%130 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân tích báo cáo tài chính Nghiệp vụ tài chính Tài chính doanh nghiệp Báo cáo tài chính Luận văn tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 772 21 0 -
18 trang 462 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 439 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 421 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 382 1 0 -
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 380 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
3 trang 303 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 291 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 291 1 0