Danh mục

Tiểu luận: Phân tích tài chính công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thiên Nam (mã chứng khoán: TNA)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.18 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân tích tài chính công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thiên Nam (mã chứng khoán: TNA) nhằm giới thiệu chung về công ty, phân tích, đánh giá báo cáo tài chính công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thiên Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Phân tích tài chính công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thiên Nam (mã chứng khoán: TNA) ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC BÀI TẬP LỚN MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNHPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM MÃ CHỨNG KHOÁN: TNA GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HỌC VIÊN: TRẦN THỊ NGỌC NHI LỚP: QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÊM 2 – KHÓA 21 STT: 22 04/2013 1 I. PHÂN TÍCH MÃ CHỨNG KHOÁN TNA 1. PHÂN TÍCH TỶ LỆ Tỷ lệ thanh khoản Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 -Tỷ lệ thanh khoản hiện hành (CR) 1.44 1.37 1.41 -Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR) 0.53 0.66 0.63 -Tỷ số ngân lưu từ SXKD/NNH 0.09 0.13 (0.34) Tỷ lệ CR của TNA ở ngưỡng không cao lắm, cho thấy khả năng đáp ứng nghĩa vụ tài chính ngắn hạn của công ty ở mức vừa phải. Tỷ lệ QR của TNA cũng không được tốt lắm do lượng hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn, cho nên tử số giảm khá nhiều, dẫn đến QR so với CR hơi thấp. Và tỷ số năm nay giảm so với năm 2011. Tỷ lệ quản lý tài sản Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 -Vòng quay hàng tồn kho (IT) 3.25 3.19 2.94 -Kỳ thu tiền bình quân (ACP) 52.33 61.71 71.35 -Vòng quay tài sản cố định 25.39 22.01 109.22 -Vòng quay tổng tài sản (TAT) 1.83 1.56 1.44 Vòng quay hàng tồn kho của TNA là 3.25 lần mỗi năm. Do là một doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực bất động sản nên lượng tồn kho năm 2012 là khá lớn dẫn đến kết quả trên. Vòng quay tài sản cố định khá cao do tỷ trọng TSCĐ trên tổng tài sản là hơi khiêm tốn. Nhìn chung, vòng quay tổng tài sản ở mức trung bình. Tỷ lệ quản trị nợ Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010-Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (D/A) 62.2% 65.7% 63.0%EBIT 89,791,408,932 89,245,555,836 115,387,562,091-Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR) 2.29 2.29 5.13EBITDA 96,709,607,725 93,658,465,433 118,142,500,569 Tỷ lệ nợ của TNA khá cao, chiếm hơn ½ tổng tài sản của công ty. 2 Và tỷ lệ thanh toán lãi vay trung bình, cho thấy khả năng trả lãi vay sẽ gặp khó khăn nếu công ty vay thêm nợ. Tỷ lệ khả năng sinh lời Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 -Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (NPM) 3.2% 3.8% 8.1% -Tỷ suất lợi nhuận trên TTS (ROA) 5.9% 6.0% 11.7% -Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) 15.7% 17.4% 31.8% - Tỷ số sức sinh lời cơ bản (BEP) 13.6% 13.1% 19.4% -Doanh lợi gộp bán hàng & dvụ (GPM) 8.3% 10.1% 14.1% ROE và BEP của TNA ở mức khá cao, chấp nhận được so với trong ngành. Do VCSH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với nợ phải trả của công ty, cho nên ROE và ROA có sự chênh lệch như vậy. Tuy nhiên, nhìn chung thì tỷ suất lợi nhuận của TNA có thể chấp nhận được. Tỷ lệ giá trị thị trường Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010Giá CK ngày giao dịch cuối năm 15,200 20,000 28,300-Tỷ số giá/thu nhập (P/E) 3.19 3.99 3.26- Số CP đang lưu hành 7,999,749 7,999,749 7,999,749- Giá trị sổ sách (B) 30,943.45 29,069.69 27,374.32-Tỷ số P/B 0.49 0.69 1.03-Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF) 2.66 3.56 3.13CFPS 5,709.31 5,622.53 9,052.38 P/E của TNA khá thấp so với P/E của ngành dịch vụ là 6.01. Điều này là do giá giao dịch của TNA không được tốt lắm trong thời gian qua. Cho nên, giá trị sổ sách cao hơn giá thị trường. Điều này được lý giải thông qua tỷ số P/B, cụ thể năm 2012 tỷ số này chưa được 50%. 32. PHÂN TÍCH CƠ CẤU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2012 2011 2010 TÀI SẢN NGẮN HẠN 88.3% 89.1% 87.9% I. Tiền 5.1% 7 ...

Tài liệu được xem nhiều: