Danh mục

Tiểu luận: Quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay

Số trang: 42      Loại file: pdf      Dung lượng: 453.72 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (42 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài Quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay nhằm trình bày các nội dung chính: các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay và điều kiện vốn, những trường hợp không được hạn chế, giới hạn cấp tín dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay QUY ĐỊNH PHÁP LUẬTĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHÓM 4 1. Lê Quang Hân 2. Đặng Xuân Phú 3. Nguyễn Văn Nghĩa 4. Phạm Ngọc Lượng 5. Văn Tân Long 6. Lý Minh Tùng 7. Nguyễn Thị Hồng Tuyến 8. Nguyễn Bá Hưng 9. Võ Thị Mộng Điệp 10. Trương Tuyết NgaCác văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt đông cho vay được sử dụng trong bài gồm: 1. QD 1627/2001/QD- NHNN 2.Luật các tổ chức tín dung 47/2010/QH -12 3.Nghị định 163/2006/ND –CP 4.Nghị định 11/2012/ND-CP 5.quyết định 493/2005/QD-NHNN 6. ĐIỀU KIỆN VAY VỐN,NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC, HẠN CHẾ,GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNGĐiều 7. Điều kiện vay vốn Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiệnsau: 1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dânsự theo quy định của pháp luật: a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam: - Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự; - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lựchành vi dân sự; - Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lựchành vi dân sự; b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lựcpháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà phápnhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được BộLuật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật kháccủa Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam ký kết hoặc tham gia quy định. 2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. 3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. 4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định củapháp luật. 5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ vàhướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Điều 126. Những trường hợp không được cấp tín dụng1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối vớinhững tổ chức, cá nhân sau đây:a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểmsoát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danhtương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổđông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Bankiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủsở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thànhviên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phógiám đốc) và các chức danh tương đương.2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chứctài chính vi mô.3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho kháchhàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Tổ chức tín dụng,chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào để tổchức tín dụng khác cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.4. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vựckinh doanh chứng khoán mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.5. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu củachính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng.6. Tổ chức tín dụng không được cho vay để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trêncơ sở nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn gópĐiều 127. Hạn chế cấp tín dụng1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không cóbảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánhngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngânhàng nước ngoài;b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập;d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luậtnày sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng;e) Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chứctín dụng nắm quyền kiểm soát.2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: