Danh mục

Tiểu luận: So sánh doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và công ty TNHH một thành viên cá nhân

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 597.49 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (24 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài So sánh doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và công ty TNHH một thành viên cá nhân nhằm trình bày các nội dung chính như: khái niệm doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn cá nhân, so sánh sự giống và khác nhau giữa hai loại hình doanh nghiệp trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: So sánh doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và công ty TNHH một thành viên cá nhânMôn học: LUẬT THƯƠNG MẠI Đề tài: So sánh Doanh Nghiệp Tư Nhân (DNTN) và công ty TNHH một thành viên cá nhân.Thành viên nhóm 10 1. Thái Thị Xuân Thu 2. Nguyễn Phong Huy Vũ 3. Lương Thị Kim Thuận 4. Phạm Doãn Thi 5. Trần Thị Quyết Tiến DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN“Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụsở giao dịch ổn định, được đăng ký kinhdoanh theo quy định của pháp luật nhằmmục đích thực hiện các hoạt động kinhdoanh” CÔNG TY TNHH MTV CÁ NHÂNLà doanh nghiệp, trong đó:• Một cá nhân làm chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.• Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.• Không được quyền phát hành cổ phầnSo sánh các điểm giống và khác nhau giữa DNTN vàCÔNG TY TNHH MTV CÁ NHÂN CHỦ SỞ HỮU1. DNTN: Là một cá nhân không thuộc diện bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của cá nhân (chủ sở hữu) (trách nhiệm vô hạn)2. Công ty TNHH MTV cá nhân: Một cá nhân (chủ sở hữu) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (trách nhiệm hữu hạn) TƯ CÁCH PHÁP LÝ1. DNTN: không có tư cách pháp nhân.2. Công ty TNHH MTV cá nhân: có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpCƠ CHẾ HUY ĐỘNG VỐNDNTN và Công ty TNHH MTV cá nhânđều không được quyền phát hành cổ phiếu.THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ 1. TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ • DNTNTrong quá trình hoạt động, chủ DNTN cóquyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư ban đầunhưng không được thấp hơn vốn phápđịnh. Việc tăng hoặc giảm vốn đều phảighi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán. • Công ty TNHH MTV Cá NhânChủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huyđộng thêm vốn góp của người khác.(Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việchuy động thêm phần vốn góp của ngườikhác, công ty phải đăng ký chuyển đổithành công ty trách nhiệm hai thành viêntrở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từngày thành viên mới cam kết góp vốn vàocông ty)THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ 2. GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ • DNTNTrong quá trình hoạt động, chủ doanhnghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảmvốn đầu tư ban đầu nhưng không đượcthấp hơn vốn pháp định. Việc tăng hoặcgiảm vốn đều phải ghi chép đầy đủ vào sổsách kế toán • Công ty TNHH MTV cá nhânKhông được quyền giảm vốn điều lệ,Chủ sở hữu công ty có quyền “chuyểnnhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệcủa công ty cho tổ chức, cá nhân khác”.Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rútvốn bằng cách chuyển nhượng một phầnhoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chứchoặc cá nhân khácTỔ CHỨC QUẢN LÝ 1.DNTN• Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của DN, việc sử dụng lợi nhuận• Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành DN nhưng trong mọi trường hợp, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của DN• Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của DN• Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Toà án trong các tranh chấp liên quan đến DN• Chủ DNTN có quyền cho thuê hoặc bán DN của mình. TỔ CHỨC QUẢN LÝ2. Công ty TNHH MTV cá nhânChủ sở hữu công ty đồng thời là chủ tịchcông tyChủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổnggiám đốc là người đại diện theo pháp luậtcủa công ty theo quy định tại điều lệ công tyChủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặcthuê người khác làm giám đốc hoặc tổnggiám đốcChủ sở hữu công ty không được rút lợinhuận khi công ty không thanh toán đủ cáckhoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đếnhạnNGHĨA VỤ THUẾ 1. DNTNTheo Công văn số 11971/BTC-TCT:Chủ DNTN không phải nộp thuế TNCNđối với phần thu nhập còn lại sau khi DNđã nộp thuế TNDN.Chủ DNTN phải nộp thuế TNCN đối vớicác khoản thu nhập khác không liên quanđến hoạt động của DNTN như: thu nhập từtrúng thưởng,thu nhập từ thừa kế, quàtặng... ...

Tài liệu được xem nhiều: