Danh mục

Tiêủ luận: Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam từ năm 2005 - 2010

Số trang: 18      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.96 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Theo số liệu thống kê của Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (UNFP), dân số thế giới đã lên đến 6,5 tỉ người (năm 2005). Mỗi ngày có hơn 70.000 nữ thanh thiếu niên kết hôn và khoảng 40.000 phụ nữ sinh con. Ở Việt Nam, theo số liệu thống kê năm 2005, dân số đã lên tới hơn 82 triệu người, tăng 1,43% so với năm trước đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiêủ luận: Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam từ năm 2005 - 2010 TRƯỜNGĐẠIHỌCHÙNGVƯƠNG KHOAKINHTẾ&QUẢNTRỊKINHDOANH BÀI TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010Giảng viên hướng dẫn: Th.s Ngô Thị Thanh TúSinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương Lớp K6-Kế toánNỘIDUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG1 VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN2 TỪ 2005 ĐẾN 2010 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ3 BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở VIỆT NAM CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI1. Một số khái niệm BÌNH ĐẲNG ĐIỀU KIỆN & VỊ TRÍ CƠ HỘI VAI TRÒ2. Bất bình đẳng giới và các thước đo bất bình đẳng giới. 1.Hoạt động1.Tuổi thọ chính trị trung bình 2.Hoạt động2.Giáo dục kinh tế 3.Thu nhập3.Thu nhập GDI GEM THƯỚC ĐO BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚICHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010 1 TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG 2 CHÍNH TRỊ 3 BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG GIÁO DỤC BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG 4 KINH TẾ, LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM 1. Tỷ số giới tính khi sinh 110.5 112.1 106.0 110.0 111.6 2005 2006 2007 2008 2009  Tỷsố giới bình thường là khi có 105đến 108 bé gái sinh ra so với 100 bé gái.2. Bất bình đẳng giới trong chính trị Tỷ lệ phụ nữ tham gia hội đồng Nhân dân các cấp nhiệm kỳ1999-2004 8 3 .4 4 7 9 .8 8 7 6 .6 7 1. Cấp tỉnh/ thành phố - Nữ: 22.33 - Nam: 76.67 2. Cấp quẩn/ huyện 2 2 .3 3 0 .1 2 2 1 6 .5 6 - Nữ: 20.12 - Nam: 79.88 Nữ N am 3. Cấp xã/ phường T ỉ nh/ t h à nh ph ố - Nữ: 16.56 Q u ậ n/ huy ệ n X ã / ph ư ờ ng - Nam: 83.442.Bấtbìnhđẳnggiớitrongchínhtrị Tỷ lệ phụ nữ tham gia hội đồng Nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2011 7 9 .9 7 6 .2 7 6 .8 1. Cấp tỉnh/ thành phố -Nữ: 23.8 - Nam: 76.2 Cấp quận/ huyện 2. 2 3 .8 2 3 .2 2 0 .1 -Nữ: 23.2 - Nam: 76.8 Nữ N am 3. Cấp xã/ phường T ỉ nh/ t h à nh ph ố -Nữ: 21. Q u ậ n/ huy ệ n X ã / ph ư ờ ng -Nam: 79.9 2. Bất bình đẳng giới trong chính trịTỷ lệ nữ cán bộ trong UBND các cấp chia theo giới tính (%) Nhiệm kỳ 1999-2004 Nhiệm kỳ 2004-2011 Các cấp Nữ Nữ Nam NamTỉnh/thành 6,4 93,6 8,61 91,39 phốQuận/huyện 4,9 95,1 6,40 93,60Xã/phường 4,54 95,46 3,99 96,01 Nguồn: Báo cáo tình hình bình đẳng giới trong quy hoạch, tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, Bộ nội vụ. 3. Bất bình đẳng trong giáo dục 2008Ngân sách nhà nước chi 20%cho giáo dục tăng lên từ năm 2002 đến 2008 2005 18% 2002 16.7 % 3. Bất bình đẳng giới trong giáo dục Trẻ em &phụ Thu hẹp khoảng nữ nghèo cách giới Tầm quan Tỷ lệ nữ có trọng của phụ trình độ sau nữ đại học T ỷ l ệ học sinh,sinh viên nữ tăng lên Giáo dục một người đàn ông ta được một gia đình, giáo dụcmột phụ nữ ta được cả một thế hệ. Lợi ích trăm năm trồngngười chính là xuất phát từ việc bình đẳng giới trong giáo dục. 4. Bất bình đẳng giới trong kinh tế, lao động – việc làmTrong sốngười làmcông ăn lươngtừ lĩnh vựcsản xuất-kinhdoanh 46% Kinh tế hộ gia LAO đình ĐỘNG NỮ 49.42% 41.12% Chủ sở hữu sản xuất kinh doanhTỷ lệ la ...

Tài liệu được xem nhiều: