Danh mục

Tiểu luận: Tiềm năng sinh khối gạo của tỉnh Ninh Bình

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 711.29 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,500 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài Tiềm năng sinh khối gạo của tỉnh Ninh Bình nhằm thống kê mật độ sinh khối gạo. Sản lượng sinh khối lúa gạo chủ yều nằm trong khoảng tử 550000 đến 900000 tấn /năm. Mật độ phân bố đều trên toàn tỉnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Tiềm năng sinh khối gạo của tỉnh Ninh Bình Tiểu luậnTiềm năng sinh khối gạo của tỉnh Ninh Bình. Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Quân MSSV: 20106208 Page 12.1 Thống kê mật độ sinh khối gạo 2.2.1 Mật độ: Theo lược đồ về mật độ sản lượng lúa gạo tỉnh Ninh Bình, ta thấy được ký hiệu là màu xanh nhạt . Như vậy, sản lượng sinh khối lúa gạo chủ yều nằm trong khoảng tử 550000 đến 900000 tấn /năm.Mật độ phân bố đều trên toàn tỉnh. Ta có thể kết luận sơ bộ như sau: + Tổng sản lượng nhỏ nhất là 550000*8= 4400000 (tấn/năm).Vì tỉnh có tất cả 8 huyện bao gồm cả thành phố trực thuộc và thị xã. + Tổng sản lượng lớn nhất là 900000*8= 7200000 (tấn /năm). Page 2 + Mật độ sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của lúa gạo của tỉnh là tương đối như vậy tỉnh Ninh Bình có tiềm năng về lượng sinh khối từ phụ phẩm của lúa gạo. 2.2 Chọn địa điểm và nguyên tắc chọn. Địa điểm : Huyện Yên Mô, Tỉnh Ninh Bình. Tọa độ (20,1231,105.997 ). Nguyên tắc chọn : + Gần vùng nguyên liệu .2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sảnxuất. 2.3.1 Thiết lập theo cự ly: với obtainable là 50 %Cự ly (Km) Sản lượng sinh khối ( Năng lượng điện (mWh) MJ)25 15.499.176,000 430532,6750 68.434.245.600 1900951,2775 129.940.608.000 3609461,33100 182.705.745.600 5075159,6 Page 3Bi u đ quan h gi a s n l ng sinh kh i lúa g o và năng l ng đi n đ ct ora theo c ly: Page 42.3.2 Thi t l p theo kh năng có th thu th p đ c ngu nbiomass.Tỷ lệ (%) NLD với cự NLD với cự NLD với cự NLD với cự ly 25km ly 50km ly 75km ly 100km (KWh)10 86106,53 380190,25 721892,27 1015031,9220 172213,07 760380,51 1443784,53 2030063,8430 258319,6 1140570,76 2165676,8 3045095,7640 344426,13 1520761,01 2887569,07 4060127,6850 430532,67 1900951,27 3609461,33 5075159,660 516639,2 2281141,52 4331353,6 6090191,5270 602745,73 2661331,77 5053245,87 7105223,4480 688852,27 3041522,03 5775138,13 8120255,3690 774958,8 3421712,28 6497030,4 9135287,28 Page 5Biểu đồ quan hệ giữa năng lượng điện theo cự ly và khả năng có thể thu hồiđược: Page 6 Phần 3: Kết Luận và kiến nghị3.1 Kết luận.+ Ninh Bình là 1 trong những tỉnh có tiềm năng về phụ phẩm sinh khối từ lúagạo (rice crop residuce).+ Tuy nhiên với đặc điểm địa hình của tỉnh là núi đá hang động nên giao thônglà 1 vấn đề cần cân nhắc trước khi xem xét việc xây dựng nhà máy điện từnguyên liệu này.3.2 Kiến nghị+ Nên xây dựng nhà máy điện với kích cỡ vừa với khu vực tỉnh với sản lượngdồi dào của tỉnh Ninh Bình từ sinh khối lúa gạo.+ Tiếp tục canh tác lúa trên toàn tỉnh tạo vùng nguyên liệu ổn định cho nhàmáy. Page 7

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: