Danh mục

TÌM HỂUCHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 110.28 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. Các bước lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Cho biết mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong bài nghị luận. 3. Bài mới. Hoạt động 1 I. Mục đích và phương pháp chứng minh ? Hãy nêu VD vàchobiết trong đời sống, - Khi bị nghi ngờ, hoài nghi. khi nào người ta cần chứng minh. VD: Đưa chứng minh thư là đ Nhu cầu chứng minh sự thật....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM HỂUCHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH Tiết 87,88: TÌM HỂUCHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH Mục tiêu cần đạt: Giúp HS cảm nhận: - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. Các bước lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Cho biết mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong bài nghị luận. 3. Bài mới. Hoạt động 1 I. Mục đích và phương pháp chứng minh? Hãy nêu VD vàchobiết trong đời sống, - Khi bị nghi ngờ, hoài nghi.khi nào người ta cần đ Nhu cầu chứng minh sự thật.chứng minh. VD: Đưa chứng minh thư là chứng minh tư cách công dân - Đưa giấy kha sinh là chứng minh về ngày sinh…? Khi cần chứng minhcho ai đó tin rằng lời nói - Sẽ dẫn sự việc ấy ra, dẫncủa em là thật, em phả i người chứng kiến sự việc ấy.làm ntn?? Từ đó em rút ra nhậ nxét thế nào là chứng - Chứng minh là đưa ra bằngminh? chứng để chứng tỏ ý kiến nào đó là chân thực.Trong VB nghị luận, khingười ta chỉ được sửdụng lời văn (không - Dùng dẫn chứngđược dùng nhân chứng,vật chứng thì làm thếnào để chứng tỏ ý kiếnnoàđó là đúng s ự thật vàđáng tin? H - đọc VB Đừng sợ vấp ngã? Luận điểm cơ bản củabài văn này là gì? - Đừng sợ vấp ngã.- Vấn đề nêu ra trongluận điể m có phải là 1 - Là 1 chân lý của đời sống đãchân lý của đời sống? được chứng minh qua nhiều tấm gương về sự việc và con người.? Để khuyên người tađừng sợ vấp ngã, bài văn - 2 ý - Vấp ngã là thường và lấyđã lập luận ntn? Vd để chứng minh lấy Vd về sự vấp ngã của người nổi tiếng.G: Trong văn nghị luận, Từ gần đ xa đ lập luận chặt chẽ.người ta thường dùngnhững lý lẽ và dẫnchứng để giúp người dọctin vào những điều mìnhđưa ra. Gọi đó là chứngminh.? Chứng minh là gì?? Nhận xét về các dẫn - Người thật, vịêc thật về đời - Chứng minh klàchứng được sử dụng sống bình thường khi bước vào phép luận luận dùng đời, về những người nổi tiếng đ lý lẽ, bằng chứngtrong bài? cụ thể, toàn diện, tiêu biểu. chân thực để chứng tỏ luận điể m mới là đang tin cậy.?Để bài nghị luận có sứcthuyết phục, lý lẽ và dẫn - Được lựa chọn, thẩm tra, phânchứng phải đảm bảo tích.những yêu cầu gì? H - đọc : ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2 II. Luyện tập. BT1 H - đọc VB không sợ sai lầm?Bài văn nêu lên luậ nđiể m gì? Tìm những cau mang luận điể m đó? - Không sợ sai lầm. Câu đầu bài. - Câu đầu từng đoạn. ? Để chứng minh luậ n điể m của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? những luậ n cứ ấy có hiển nhiên, có - Đó là những luận cứ có sức sức thuyết phục không? thuyết phục. ? Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài Đừng sợ vấp ngã - Bài trước tác giả dùng dẫn chứng để chứng minh. - Bài này người viết đã dùng lý lẽ để chứngm inh. Bài tập 2: Bài tập trắc nhiệm. 1. Tại sao chứngm inh tính đẹp của TV mà tác giả lại dẫn chứng nhạnc tính củaTV? a. Nhạc tính gây sự rung động thẩm mỹ. b. Nhạc tính tạo được sự liên tưởng hiện tượng ngữ âm. c. Nhạc tính tác động như 1yếu tố của cái đẹp. 2. Tại sao chứng minh tính hay của TV mà tác lại dẫn chứng bằng khả năng giaotiếp, diễn đạt của TV? Câu nào trong các… a. Tiếng hay do dồi dào về từ vựng trong diễndajt. b. tiếng hay do giàu có về hình thức diễn đạt. c. Tiếng hay do có sự việt hoá cách nói khác để có khả năng diễn đạt mọi mặt giaotiếp. 3. Theo em cụm từ dẫn xuất bằng từ. 3. Đoạn văn chứng minh cho luận điẻ m: Một người mà lúc nào cũng sợ thất bị,làm gì cũng sợ sai lầ m là 1 người hãi thực tế…Là đoạn chứng minh bằng lý lẽ hay thựctế? a. Lý lẽ b. Thực tế. c. Cả hai. * Về nhà: - Tìm hiểu bài đọc thêm Có hiểu đời mới hiểu văn. - Soạn bài tiếp theo. ...

Tài liệu được xem nhiều: