Danh mục

TÌM HIỂU AWT

Số trang: 30      Loại file: docx      Dung lượng: 279.45 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (30 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I Giới thiệu:•Các ngôn ngữ lập trình hiện nay cung cấp các đối tượng đồ họa, chúng có thể được điều khiển bởi người lập trình, hay bởi người sử dụng. Một trong số những kết quả quan trọng nhất chính là các ngôn ngữ hiện nay được dựa trên Giao diện người dùng đồ họa (Graphical User Interface - GUI). •GUI = Graphic User Interface- mô hình giao tiếp kiểu tương tác giữa ứng dụng và user dạng đồ họa.•Mỗi ngôn ngữ hỗ trợ cách tạo GUI khác nhau: C#, VB, VC++ lập trình viên phải phụ thuộc vào...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM HIỂU AWT TÌM HIỂU AWTI Giới thiệu: • Các ngôn ngữ lập trình hiện nay cung cấp các đ ối t ượng đ ồ h ọa, chúng có th ể được điều khiển bởi người lập trình, hay bởi người sử d ụng. M ột trong s ố nh ững kết quả quan trọng nhất chính là các ngôn ngữ hi ện nay đ ược d ựa trên Giao diện người dùng đồ họa (Graphical User Interface - GUI). • GUI = Graphic User Interface- mô hình giao tiếp ki ểu t ương tác gi ữa ứng d ụng và user dạng đồ họa. • Mỗi ngôn ngữ hỗ trợ cách tạo GUI khác nhau: C#, VB, VC++ lập trình viên phải phụ thuộc vào công cụ, trong khi java, Python, Flex thì vi ệc vi ết lại code l ại c ực kì đơn giản rất ít khi cần sử dụng công cụ kéo thả.Một phần tử (element) GUI được thiết lập bằng cách sử dụng th ủ t ục sau: • Tạo đối tượng • Xác định sự xuất hiện ban đầu của đối tượng • Chỉ ra nó nằm ở đâu • Thêm phần tử vào giao diện trên màn hình • Một thành phần (component) GUI là một đối tượng trực quan. Ng ười dùng t ương tácvới đối tượng này thông qua con trỏ chu ột hay bàn phím. Các thành ph ần nh ư làbutton, label v.v… có thể được nhìn thấy trên màn hình. B ất kỳ cái gì chung cho t ất c ảcác thành phần GUI đều được tìm thấy trong lớp Component. Đ ể t ạo các đ ối t ượngGUI chúng ta cần nhập gói java.awt.AWT viết tắt là abstract windowing toolkit- b ộ công c ụ ch ứa các l ớp đ ể t ạo c ửa s ổ.AWT là một bộ các lớp trong Java cho phép chúng ta t ạo GUI và ch ấp nh ận các nh ậpliệu của người dùng thông qua bàn phím và chu ột. AWT cung c ấp các thành ph ần khácnhau để tạo GUI hiệu quả và lôi cuốn người sử dụng. Các thành phần này này có th ểlà: • Vật chứa (Container) • Thành phần (Component) • Trình quản lý cách trình bày (Layout manager) • Đồ họa (Graphic) và các tính năng vẽ (draw) • Phông chữ (Font) • Sự kiện (Event)Cấu trúc gói AWT:II. Sử dụng các lớp của AWT:1. Container (vật chứa):Container là vùng mà bạn có thể đặt các thành ph ần giao di ện c ủa b ạn vào đó. B ất c ứvật gì mà kế thừa từ lớp Container sẽ là vật chứa. Applet là m ột v ật ch ứa, applet đ ượcdẫn xuất từ Panel, lớp Panel lại được dẫn xuất từ lớp Container.Một vật chứa có thể chứa nhiều phần tử, các phần tử này có thể được vẽ hay đ ược tômàu tuỳ thích. Bạn hãy xem vật chứa nh ư một c ửa s ổ. Nh ư khung (frame), pane, latch,hook, và các thành phần có kích thước nhỏ hơn khác.Gói java.awt chứa một lớp gọi là Container. Lớp này tr ực ti ếp hay gián ti ếp phái sinh rahai vật chứa được sử dụng phổ biến nhất là Frame và Panel.Frame và Panel là các vật chứa thường được sử dụng. Frame là c ửa s ổ đ ộc l ập nh ưngngược lại Panel là vùng nằm trong cửa sổ khác. Panel không có các đ ường biên,chúng được trình bày trong một cửa sổ do trình duy ệt hay appletviewer cung c ấp.Appletviewer là một công cụ được JDK hỗ trợ để xem các applet. Frame là l ớp con c ủaWindow. Chúng được trình bày trong một c ửa s ổ đ ộc l ập, c ửa s ổ này có ch ứa cácđường biên xung quanh.2. Frame:Frame không phụ thuộc vào applet và trình duyệt. Frame có th ể ho ạt đ ộng nh ư m ộtvật chứa hay như một thành phần (component). B ạn có th ể s ử d ụng m ột trong nh ữngconstructor sau để tạo một frame: • Frame(): Tạo một frame nhưng không hiển thị (invisible) • Frame(String title): Tạo một frame không hiển thị, có tiêu đề.Đây là chương trình minh hoạ cách tạo một Frame.import java.awt.*;class FrameDemo extends Frame{ public FrameDemo(String title) { super(title); } public static void main(String args[]) { FrameDemo f=new FrameDemo(“I have been Frameed!!!”); f.setSize(300,200); f.setVisible(true); }}Lớp được định nghĩa Framedemo là một lớp con c ủa l ớp Frame. L ớp FrameDemo nàycó một phương thức khởi tạo, trong phương thức khởi tạo này ta cho g ọi ph ương th ứcsuper(). Nó sẽ gọi phương thức khởi tạo của lớp cha (trong tr ường h ợp này là Frame).Mục đích của super() là gọi phương thức kh ởi tạo c ủa l ớp cha. Nó s ẽ t ạo m ột đ ốitượng của lớp con, lớp con này sẽ t ạo Frame. Tuy nhiên, Frame v ẫn không nhìn th ấyđược và không có kích thước. Để làm được điều này, ta sử d ụng hai ph ương th ức n ằmtrong phương thức main: setSize() và setVisible().Kết quả của chương trình.3. Panel:Panel được sử dụng để nhóm một số các thành phần lại v ới nhau. Cách đ ơn gi ản nh ấtđể tạo một panel là sử dụng phương thức khởi tạo của nó, hàm Panel().Đây là chương trình chỉ ra cách tạo một panel:import java.awt.*;class Paneltest extends Panel{ public static void main(String args[]) { Paneltest p=new Paneltest(); Frame f=new Frame(“Testing a Panel”); f.add(p); f.setSize(300,200); f.setVisible(true); } public Paneltest() { } ...

Tài liệu được xem nhiều: