Tìm hiểu cấu trúc địa chỉ IP
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 143.86 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Tìm hiểu cấu trúc địa chỉ IP" sẽ giới thiệu đến các bạn TCP/IPv4. IPv4 có 32 bit chia thành 4 Octet cách đếm đều từ trái qua phải bít 1 cho đến bít 32, các Octet tách biệt nhau bằng dấu chấm (.) bao gồm có 3 thành phần chính. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu cấu trúc địa chỉ IPTrong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về TCP/IPv4. IPv4 có 32bit chia thành 4 Octet ( mỗiOctet có 8bit, tươngđương 1 byte ) cách đếm đều từ trái qua phải bít 1 cho đến bít 32, cácOctet tách biệt nhau bằng dấu chấm (.), baogồm có 3 thành phần chính.- Class Bit: Bit nhận dạng lớp dùng để phân biệt địa chỉ IP thuộc lớp nào.- Network ID: Địa chỉ của mạng- Host ID: Địa chỉ của máyNhư vậy với một số IP được viết dưới dạng nhị phân ví dụ là11111111.11111111.11111111.11111111 sẽ được chuyểnsang hệ thập phân là255.255.255.255Công thức chuyển từ nhị phân về thập phân như sauLấy các ký tự từ trái qua phải của một số nhị phân nhân cho lũy thừa từ 7 -> 0Cuối cùng cộng các kết quả lại sẽ ra số thập phânVí dụ thứ hai cho số nhị phân 1000 0000Địa chỉ IP chia ra 5 lớp A,B,C, D, E. Hiện tại đã dùng hết lớp A,B và gần hết lớp C, còn lớp D và E tổ chức Internetthế giới đang để dành cho mục đích khác không phân, nên chúng ta chỉ nghiên cứu 3 lớp đầu. Địachỉlớp Vùngđịachỉlýthuyết Sốmạngtối Sốmáytốiđa đa A Từ0.0.0.0đến126.0.0.0 126 16777214 B Từ127.0.0.0đến191.255.0.0 16382 65534 C Từ192.0.0.0đến223.255.255.0 2097150 254 D Từ224.0.0.0đến240.0.0.0 Khôngphân E Từ241.0.0.0đến255.0.0.0 KhôngphânGiả sử tôi có một IP là 172.16.1.3 thì trong mạng của tôi có thể có tối đa là 65534 máyNguyên cả mạng này được gọi là Subnet và được biểu diễn bằng dãy số 172.16.0.0/16trong đó:- /16 cho biết mạng này có 16 bit đầu tiên làm Network ID các bit còn lại làm Host IDCông thức tính số mạng & máy như sau: Địachỉlớp Sốmạngtối Côngthức Sốmáytối Công Chúthích đa đa thức A 126 (1260)x20 16777214 2242 1bitlàmNet 24bitlàmHost B 16382 (191127)x28 65534 2162 8bitlàmNetsẽdaođộngtừ0>255.Nêncó 256trườnghợp 16bitlàmHost C 2097150 (223 254 282 16bitlàmNetsẽdaođộngtừ0>255.Nêncó 191)x216 256×2trườnghợp 8bitlàmHost D Khôngphân E KhôngphânTrong đó các IP:127.0.0.1 là IP đặc biệt dùng làm IP LookbackCác IP có dạng X.Y.Z.0 & X.Y.Z.255 dùng làm Host ID & Broadcast cho mạng của mìnhNhư vậy nếu mạng tôi không quá lớn thì tôi vẫn có thể sử dụng Subnet 192.168.1.0/24 để gán IP cho các máy trongmạng. Vì với Subnet này tôi có thể gán tối đa là 254 máyOK mình vừa giới thiệu xong phần UTP Cable trong 70-290, 70-620 của MCSA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu cấu trúc địa chỉ IPTrong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về TCP/IPv4. IPv4 có 32bit chia thành 4 Octet ( mỗiOctet có 8bit, tươngđương 1 byte ) cách đếm đều từ trái qua phải bít 1 cho đến bít 32, cácOctet tách biệt nhau bằng dấu chấm (.), baogồm có 3 thành phần chính.- Class Bit: Bit nhận dạng lớp dùng để phân biệt địa chỉ IP thuộc lớp nào.- Network ID: Địa chỉ của mạng- Host ID: Địa chỉ của máyNhư vậy với một số IP được viết dưới dạng nhị phân ví dụ là11111111.11111111.11111111.11111111 sẽ được chuyểnsang hệ thập phân là255.255.255.255Công thức chuyển từ nhị phân về thập phân như sauLấy các ký tự từ trái qua phải của một số nhị phân nhân cho lũy thừa từ 7 -> 0Cuối cùng cộng các kết quả lại sẽ ra số thập phânVí dụ thứ hai cho số nhị phân 1000 0000Địa chỉ IP chia ra 5 lớp A,B,C, D, E. Hiện tại đã dùng hết lớp A,B và gần hết lớp C, còn lớp D và E tổ chức Internetthế giới đang để dành cho mục đích khác không phân, nên chúng ta chỉ nghiên cứu 3 lớp đầu. Địachỉlớp Vùngđịachỉlýthuyết Sốmạngtối Sốmáytốiđa đa A Từ0.0.0.0đến126.0.0.0 126 16777214 B Từ127.0.0.0đến191.255.0.0 16382 65534 C Từ192.0.0.0đến223.255.255.0 2097150 254 D Từ224.0.0.0đến240.0.0.0 Khôngphân E Từ241.0.0.0đến255.0.0.0 KhôngphânGiả sử tôi có một IP là 172.16.1.3 thì trong mạng của tôi có thể có tối đa là 65534 máyNguyên cả mạng này được gọi là Subnet và được biểu diễn bằng dãy số 172.16.0.0/16trong đó:- /16 cho biết mạng này có 16 bit đầu tiên làm Network ID các bit còn lại làm Host IDCông thức tính số mạng & máy như sau: Địachỉlớp Sốmạngtối Côngthức Sốmáytối Công Chúthích đa đa thức A 126 (1260)x20 16777214 2242 1bitlàmNet 24bitlàmHost B 16382 (191127)x28 65534 2162 8bitlàmNetsẽdaođộngtừ0>255.Nêncó 256trườnghợp 16bitlàmHost C 2097150 (223 254 282 16bitlàmNetsẽdaođộngtừ0>255.Nêncó 191)x216 256×2trườnghợp 8bitlàmHost D Khôngphân E KhôngphânTrong đó các IP:127.0.0.1 là IP đặc biệt dùng làm IP LookbackCác IP có dạng X.Y.Z.0 & X.Y.Z.255 dùng làm Host ID & Broadcast cho mạng của mìnhNhư vậy nếu mạng tôi không quá lớn thì tôi vẫn có thể sử dụng Subnet 192.168.1.0/24 để gán IP cho các máy trongmạng. Vì với Subnet này tôi có thể gán tối đa là 254 máyOK mình vừa giới thiệu xong phần UTP Cable trong 70-290, 70-620 của MCSA.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tìm hiểu cấu trúc địa chỉ IP Cấu trúc địa chỉ IP Địa chỉ IP Phần UTP Cable UTP Cable của MCSA Tài liệu Cấu trúc địa chỉ IPGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 201 0 0 -
139 trang 63 0 0
-
Distance Vector vs. Link State
128 trang 47 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề Tin học ứng dụng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
64 trang 37 0 0 -
CCNA Wireless Official Exam Certification Guide part 50
10 trang 34 0 0 -
CCNA Wireless Official Exam Certification Guide part 44
10 trang 33 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề Tin học ứng dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
66 trang 33 0 0 -
CCNA Wireless Official Exam Certification Guide part 8
10 trang 33 0 0 -
CCNA Wireless Official Exam Certification Guide part 48
10 trang 31 0 0 -
CCNA 1 and 2 Companion Guide, Revised (Cisco Networking Academy Program) part 14
10 trang 29 0 0