Danh mục

TÌM HIỂU HỆ DIỀU HÀNH UNIX

Số trang: 42      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.84 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (42 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và1970 do một số nhân viên của công ty AT&T Bell Labs bao gồmKen ThompsonDennis RitchieDouglas McIlroyNgày nay hệ điều hành Unixđược phân ra thành nhiều nhánhkhác nhau, nhánh của AT&T,nhánh của một số nhà phân phốithương mại và nhánh củanhững tổ chức phi lợi nhuận
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM HIỂU HỆ DIỀU HÀNH UNIXTÌM HIỂU HỆ DIỀU HÀNH UNIX XUẤT XỨ, QUÁ TRÌNH TIẾNHÓA VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH UNIX 1. Quá trình hình thànhUNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và1970 do một số nhân viên của công ty AT&T Bell Labs bao gồmKen ThompsonDennis RitchieDouglas McIlroyNgày nay hệ điều hành Unixđược phân ra thành nhiều nhánhkhác nhau, nhánh của AT&T,nhánh của một số nhà phân phốithương mại và nhánh củanhững tổ chức phi lợi nhuận 1. Quá trình hình thành Giữa năm 1969 - 1970, Kenneth Thompson, Dennis Ritchie và những người khác của phòng thí nghiệm AT&T Bell Labs bắt đầu phát triển một hệ điều hành nhỏ dựa trên PDP-7 Vào khoảng 1972 - 1973, hệ thống được viết lại bằng ngôn ngữ C và thông qua quyết định này, Unix đã trở thành hệ điều hành được sử dụng rộng rãi nhất có thể chuyển đổi đượcKenneth Thompson, Dennis Ritchie và không cần phần cứng ban đầu cho nóBell Laboratories at Murray Hill, New Jersey Vào năm 1979, phiên bản thứ 7 của Unix được phát hành, đó chính là hệ điều hành gốc cho tất cả các hệ thống Unix có hiện nay. Sau thời điểm đó, lịch sửUnix bắt đầu trở nên hơi phứctạp. Cộng đồng các trường đạihọc và học viện, đứng đầu làBerkeley, phát triển một nhánhkhác gọi là Berkeley SoftwareDistribution (BSD), trong khiAT&T tiếp tục phát triển Unixdưới tên gọi là “Hệ thống III”và sau đó là “Hệ thống V’’Sơ đồ phát triển của các hệ điều hành Unix Bảng liệt kê một số cài đặt UNIX khá phổ biến (thường thấy có chữ X ở cuối tên gọi của Hệ điều hành): Tên hệ điều hành Nhà cung cấp Nền phát triểnAIX International Business Machines AT&T System VA/UX Apple Computer AT&T System VDynix Sequent BSD (Berkeley SoftWare Distribution)HP-UX Hewlett-Packard BSDIrix Silicon Graphics AT&T System VLinux Free SoftWare FoundationNextStep Next BSDOSF/1 Digital Equipment Corporation BSDSCO UNIX Santa Cruz Operation AT&T System VSolaris Sun Microsystems AT&T System VSunOS Sun Microsystems BSD UNIXUltrix Digital Equipment Corporation BSD UNIXUnicos Cray AT&T System VUnixWare Novell AT&T System VXENIX MicroSoft AT&T System III-MS NỘI DUNGI. Tổ chức hệ thống tập tin. II. Các lệnh và chương trình III. Các lệnh cơ bản làm việc với thư mục và tập tin IV. Các job trong C Shell V. Giới thiệu một số tiện ích quản lý HTTT I. Tổ chức hệ thống tập tin1. Các kiểu tệp2. Tổ chức các tập tin3. Đặt tên tập tin4. So sánh với DOS và Windows I. Tổ chức hệ thống tập tin1. Các kiểu tệpHệ thống UNIX có 3 kiểu tệp cần phân biệt:a- Tệp bình thườnglà tệp văn bản hoặc tệp lệnh shell hoặc tệp dữ liệu thuầntuýb- Các tệp thư mụclà một tệp chứa các thông tin về những tệp có quan hệ trựctiếp với thư mục đó.Các thư mục thông thường trong hệ thống UNIX: I. Tổ chức hệ thống tập tin∗ /: Thư mục gốc∗ /bin: chứa hầu hết các lệnh của người dùng linux∗ /boot: chứa các tệp khởi động∗ /dev: chứa các chương trình điều khiển thiết bị∗ /etc: chứa các tệp cấu hình hệ thống∗ /lib: chứa các tệp thư viện nhị phân được chia xẻ bởi nhiều ứng dụng∗ /sbin: chứa các tệp nhị phân hệ thống được sử dụng bởi root∗ /home: thư mục chủ của user. Mỗi user có một thư mục chủ nằm trong thưmục này với tên chính là tên của user∗ /proc: là hệ thống tệp ảo. Tệp chứa trong thư mục này được chứa trong bộnhớ chứ không chứa trên đĩa. Chúng đại diện các chương trình và quá trìnhđang hoạt động.∗ /tmp: chứa các tệp tạm thời được tạo ra khi các ứng dụng hoạt động∗ /usr: chứa các thư mục con trong đó chứa các chương trình và thông tin cấuhình quan trọng sử dụng trong hệ thống.∗ /var: chứa các thư mục con và tệp có kích thước thường xuyên biến động. I. Tổ chức hệ thống tập tinc- Các tệp đặc biệtÐó là những tệp có quan hệ trực tiếpvới các thiết bị ngoại vi. I. Tổ chức hệ thống tập tin2. Tổ chức các tập tin I. Tổ chức hệ thốn ...

Tài liệu được xem nhiều: