Tài liệu tham khảo về sinh. Mời các bạn học sinh hệ trung học phổ thông ôn thi tốt nghiệp và ôn thi đại học - cao đẳng tham khảo ôn tập để củng cố kiến thức
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM HIỂU LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN TÌM HIỂU LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN* Nội dung cơ bản:I. Liên kết gen1. Bài toán2. Nhận xét : nếu gen quy định màu thân và hình dạng cách phân litheo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH là 1:1:13. Giải thích:Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm,do các gen trên cùng 1 NSTluôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự docủa các gen4. Kết luận- Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi làmột nhóm gen liên kết. số lượng nhóm gen liên kết của một loàithường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.II. Hoán vị gen1. Thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị gen* Thí nghiệm:Pa: Ruồi cái F1 xám dài x Ruồi đực đen cụtFa: 0,415 xám dài : 0,415 đen cụt : 0,085 xám cụt : 0,085 đen dài* Nhận xét: Khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng LKG và hiệntượng PLĐL của Menđen2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen- Gen quy định hình dạng cánh và mầu săc thân cùng nằm trên 1 NST,khi giảm phân chúng đi cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặcmẹ.- Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra trao đổi chéo giữacác NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các genxuất hiện tổ hợp gen mới (HVG)* Cách tính tần số HVG- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng sốcá thể ở đời con- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50%III.Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG1. Ý nghĩa của LKG- Duy trì sự ổn định của loài- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trongchọn giống2. Ý nghĩa của HVG- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen.- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. Đơn vịđo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1cM- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mớitrong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống(giảm thời gian chọnđôi giao phối một cách mò mẫm) và nghiên cứu khoa học.* Củng cố1. Làm thế nào để biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập2. Các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là11,5%, giữa d và b là 12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gencủa NST trên3. Một cá thể có kiểu gen AaBbCcDd được lai với cá thể Aabbcc, thuđược kết qủa như sau:aBCD 42Abcd 43ABCd 140aBcD 6AbCd 9ABcd 305abCD 310Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.Các phương pháp laia) Lai gần ở động vật (tự thụ phấn ở thực vật):- Lai gần là phương pháp lai giữa các cá thể có quan hệ rất gần gũi vềmặt di truyền (lai giữa các cá thể sinh ra trong cùng một lứa, lai giữacon cái với bố mẹ, ở thực vật đó là phép tự thụ phấn).- Lai gần liên tục nhiều lần làm cho dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng,thế hệ con cháu có sức sống, khả năng thích nghi kém dần, năng suấtgiảm, quái thai nhiều.- Trong chọn giống lai gần cũng có vai trò nhất định như để củng cốcác tính trạng quí hiếm, đánh giá hậu quả của mỗi dòng tạo ra, làmnguyên liệu khởi đầu cho tạo ưu thế lai và lai tạo giống mới.b) Tạo ưu thế lai:- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống hơn hẳn bố mẹvề các chỉ tiêu sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt,năng suất cao với điều kiện bất lợi của môi trường. Tuy nhiên ưu thếlai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ, vì thế dịhợp tử giảm, đồng hợp tử tăng.- Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, đây là vấn đề phức tạp,có 3 cách giải thích như sau:+ Giả thuyết về trạng thái dị hợp: Tạp giao giữa các dòng thuầnchủng, F1 dị hợp về các gen mong muốn, mâu thuẫn nội bộ giữa cáccặp gen cao, trao đổi chất tăng cường, khử được tác dụng gây hại củacác gen lặn đột biến.AABBCC x aabbcc → AaBbCc+ Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi: Cáctính trạng đa gen được chi phối bởi nhiều gen trội có lợi khi lai tậptrung được các gen trội có lợi, tăng cường hiệu quả cộng gộp.AAbbCC x aaBBcc → AaBbCc+ Giả thuyết siêu trội: Đó là kết quả của sự tương tác giữa 2 alenkhác nhau về chức phận của cùng một lôcut dẫn đến hiệu quả bổ trợ,mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình.AA < Aa > aa- Phương pháp tạo ưu thế lai: Lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, laithuận và lai nghịch giữa các dòng tự thụ phấn một cách công phu đểdò tìm ra tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất (ngô lai F1, lúa lai F1).c) Lai kinh tế: Được sử dụng trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai. Đó làphép lai giữa các dạng bố, mẹ thuộc 2 giống thuần khác nhau để tạora F1, rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó để nhân giốngtiếp các đời sau. Phổ biến ở nước ta hiện nay là dùng con cái thuộcgiống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giốngthuần nhập nội. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậuvà chăn nuôi của giống mẹ, có sức tăng sản của giống bố (lợn lai kinhtế F ...