![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tìm hiểu sự chênh lệch tỷ giá hối đáoi của doanh nghiệp phần 1
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một số nguyên tắc hạch toán Kết cấu và nội dung phản ảnh Phương pháp hạch toán kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu sự chênh lệch tỷ giá hối đáoi của doanh nghiệp phần 1 Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kếtoán các khoản phảiPHÁPcủa khách hàng có SỐcNGHIỆP tVỤtheo tDOANH ối YẾU TÌM HIỂU PHƯƠNG thu HẠCH TOÁN VÀ MỘT gố ngoại ệ KINH ỷ giá h CHỦđoái cuối kỳ (Xem hướng dẫn ở Tài khoản 413). THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC GIẢI TRỪ TÀI KHOẢN 133 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ Một số nguyên tắc hạch toán Kết cấu và nội dung phản ảnh Phương pháp hạch toán kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấutrừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá,dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuếGTGT. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoáđơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùngcho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuếGTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứngtừ nộp thuế GTGT thay cho phí nước ngoài theo quy định của Bộ Tàichính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt độngkinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo LuậtĐầu tư nước ngoài tại Việt Nam. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đốitượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụngđối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp và hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuếGTGT. 2. Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất,kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và khôngthuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêngthuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không đượckhấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầuvào được hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác địnhsố thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng,cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thubán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vàokhông được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phísản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thìtính vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ,số còn lại được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau. 3. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào hoạtđộng sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịuthuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạtđộng sự nghiệp, hoặc thực hiện dự án được trang trải bằng nguồn kinhphí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen thưởngđược trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thưởng của doanh nghiệp thì sốthuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không hạch toán vào Tàikhoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vàogiá trị của vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào. 4. Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặcthù (như tem bưu điện, vé cước vận tải,. . .) ghi giá thanh toán là giá đãcó thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụmua vào đã có thuế GTGT để xác định giá không có thuế và thuế GTGTđầu vào được khấu trừ theo phương pháp tính được quy định tại điểm b,khoản 1.2, Mục I, Phần III Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày12/12/2003 của Bộ Tài chính. 5. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu sảnphẩm do mình trực tiếp nuôi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ đượckhấu trừ thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giaiđoạn khai thác. 6. Hàng hoá mua vào bị thồ thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xácđịnh do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuếGTGT đầu vào của số hàng hoá này được tính vào giá trị hàng hoá tổnthất phải bồi thường, không được tính vào số thuế GTGT đầu và đượckhấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp. 7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khaikhấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuếGTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấutrừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, sốthuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặcđược xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT. Trường hợp Hoá đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầuvào của hà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu sự chênh lệch tỷ giá hối đáoi của doanh nghiệp phần 1 Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kếtoán các khoản phảiPHÁPcủa khách hàng có SỐcNGHIỆP tVỤtheo tDOANH ối YẾU TÌM HIỂU PHƯƠNG thu HẠCH TOÁN VÀ MỘT gố ngoại ệ KINH ỷ giá h CHỦđoái cuối kỳ (Xem hướng dẫn ở Tài khoản 413). THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC GIẢI TRỪ TÀI KHOẢN 133 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ Một số nguyên tắc hạch toán Kết cấu và nội dung phản ảnh Phương pháp hạch toán kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấutrừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá,dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuếGTGT. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoáđơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùngcho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuếGTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứngtừ nộp thuế GTGT thay cho phí nước ngoài theo quy định của Bộ Tàichính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt độngkinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo LuậtĐầu tư nước ngoài tại Việt Nam. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đốitượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụngđối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp và hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuếGTGT. 2. Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất,kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và khôngthuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêngthuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không đượckhấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầuvào được hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác địnhsố thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng,cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thubán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vàokhông được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phísản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thìtính vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ,số còn lại được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau. 3. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào hoạtđộng sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịuthuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạtđộng sự nghiệp, hoặc thực hiện dự án được trang trải bằng nguồn kinhphí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen thưởngđược trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thưởng của doanh nghiệp thì sốthuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không hạch toán vào Tàikhoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vàogiá trị của vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào. 4. Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặcthù (như tem bưu điện, vé cước vận tải,. . .) ghi giá thanh toán là giá đãcó thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụmua vào đã có thuế GTGT để xác định giá không có thuế và thuế GTGTđầu vào được khấu trừ theo phương pháp tính được quy định tại điểm b,khoản 1.2, Mục I, Phần III Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày12/12/2003 của Bộ Tài chính. 5. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu sảnphẩm do mình trực tiếp nuôi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ đượckhấu trừ thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giaiđoạn khai thác. 6. Hàng hoá mua vào bị thồ thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xácđịnh do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuếGTGT đầu vào của số hàng hoá này được tính vào giá trị hàng hoá tổnthất phải bồi thường, không được tính vào số thuế GTGT đầu và đượckhấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp. 7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khaikhấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuếGTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấutrừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, sốthuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặcđược xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT. Trường hợp Hoá đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầuvào của hà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu luận văn giáo trình luận văn luận văn chính trị luận văn ngân hàng luận văn xã hộiTài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 168 0 0 -
KHẢO SÁT SỰ THỂ HIỆN HAI PHỤ ÂM TIẾNG ANH / T / AND / T / CỦA HỌC SINH KHỐI 11
5 trang 156 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 151 0 0 -
Giải pháp vè kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất khẩu tại Vietcombank Hà nội - 1
10 trang 147 0 0 -
THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÔ HÌNH CẤP PHÔI TỰ ĐỘNG
2 trang 133 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế cơ sở dữ liệu cho bài toán quản lý cán bộ
27 trang 131 0 0 -
Luận văn: Tìm hiểu chủ nghĩa duy vật lịch sử phần 2
5 trang 128 0 0 -
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ SÂN TRONG (GIẾNG TRỜI)
5 trang 126 0 0 -
97 trang 124 0 0
-
26 trang 124 0 0