Thông tin tài liệu:
Còn gọi là mô hình Peer-to-Peer các máy trong
mạng có vai trò như nhau
Dữ liệu tài nguyên được lưu trữ phân tán tại các
máy cục bộ và các máy tự quản lý tài nguyên
của mình.Hệ thống mạng không có máy chuyên dụng để
quản lý và cung cấp dịch vụ.
Phù hợp mạng nhỏ, bảo mật không cao.
Các máy tính sử dụng hệ điều hành hỗ trợ đa
người dùng.
Lưu trữ thông tin người dùng trong tập tin.
SAM (Security Accounts Manager) ngay trên
máy tính cục bộ.
Việc chứng thực tài khoản người dụng cũng do
máy cục bộ đảm nhiệm....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu về ACTIVE DIRECTORY
ACTIVE DIRECTORY
CHƯƠNG 1
CÁC MÔ HÌNH MẠNG
MÔ HÌNH MẠNG
1. MÔ HÌNH WORKGROUP
Còn gọi là mô hình Peer-to-Peer các máy trong
mạng có vai trò như nhau
Dữ liệu tài nguyên được lưu trữ phân tán tại các
máy cục bộ và các máy tự quản lý tài nguyên
của mình
1. MÔ HÌNH WORKGROUP
Hệ thống mạng không có máy chuyên dụng để
quản lý và cung cấp dịch vụ
Phù hợp mạng nhỏ, bảo mật không cao
Các máy tính sử dụng hệ điều hành hỗ trợ đa
người dùng
Lưu trữ thông tin người dùng trong tập tin
SAM (Security Accounts Manager) ngay trên
máy tính cục bộ
Việc chứng thực tài khoản người dụng cũng do
máy cục bộ đảm nhiệm
1. MÔ HÌNH DOMAIN
Hoạt động theo cơ chế
Client-Server
Trong hệ thống mạng
phải có ít nhất 1 máy
tính làm chức năng điều
khiển vùng (Domain
Controler), điều khiển
toàn bộ hoạt động của
hệ thống mạng
1. MÔ HÌNH DOMAIN
Việc chứng thực
người dùng và quản
lý tài nguyên mạng
được tập trung lại tại
các Server trong
miền
Mô hình này ứng
dụng trong các công
ty vừa và lớn
1. MÔ HÌNH DOMAIN
Các thông tin người dùng
được tập trung lại do dịch vụ
Active Directory quản lý và
được lưu trữ trên Domain
Controler với tên file là
NTDS.DIT, có thể lưu trữ
thông tin của hàng triệu người
dùng
Việc đăng nhập vào mạng
cũng tập trung lại và do
Domain Controler chứng thực
Các bước chứng thực khi người
dùng đăng nhập AD
4
6
?
5
2 3
Client Domain Controler
1
User
3. ACTIVE DIRECTORY
a. Giới thiệu
Về căn bản Active Directory là một cơ sở dữ
liệu của các tài nguyên trên mạng và các
thông tin liên quan đến đối tượng đó.
3. ACTIVE DIRECTORY
a. Giới thiệu
Để có thể quản lý được 1 hệ thống mạng lớn, ta thường
phải phân chia nó thành nhiều Domain rồi thiết lập các
mối quan hệ uỷ quyền thích hợp. AD giải quyết được các
vấn đề như vậy và cung cấp một mức độ ứng dụng mới
cho môi trường.
3. ACTIVE DIRECTORY
a. Giới thiệu
Lúc này dịch vụ thư mục trong mỗi domain có
thể lưu trữ hơn 10 triệu đối tượng, đủ để phục
vụ hơn 10 triệu người dùng trong mỗi domain.
3. ACTIVE DIRECTORY
b. Chức năng
Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản
người dùng, mật khẩu tương ứng và các tài khoản
máy tính
Cung cấp 1 Server đóng vai trò chứng thực
Server
(authentication server) hoặc server quản lý đăng
server qu
nhập (logon server), Server này còn được gọi là
Server
Domain Controler (máy điều khiển vùng).
Domain Controler
Duy trì 1 bảng hướng dẫn hay 1 bảng chỉ mục
hay
(Index) giúp các máy tính trong mạng dò tìm
nhanh 1 tài nguyên nào đó trên các máy tính khác
trong vùng.
3. ACTIVE DIRECTORY
b. Chức năng
Cho phép tạo những tài khoản người dùng
Cho ph
với những mức độ quyền (right) khác nhau.
Cho phép ta chia nhỏ miền của mình ra
Cho ph
thành nhiều miền con (Subdomain) hay các
con hay
đơn vị tổ chức OU (Organizational Unit) rồi
OU (Organizational
uỷ quyền cho các quản trị viên bộ phận
quản lý
3. ACTIVE DIRECTORY
c. Directory Service
Directory Service (dịch vụ danh bạ) là hệ
thống thông tin chứa trong NTDS.DIT, các
chương trình quản lý khai thác tập tin này
Active Directory Benefits
DNS integration
Scalability
Centralized
management
Delegated
administration
c. Directory Service
Object (đối tượng) : Trong h.thống CSDL, đối tượng
bao gồm các máy in, người dùng, các Server, các máy
trạm, thư mục dùng chung, dịch vụ mạng… đối tượng
là thành tố căn bản nhất của dịch vụ danh bạ.
Attribute (thuộc tính) : Dùng để mô tả một đối tượng.
Ví dụ: mật khẩu và tên là thuộc tính của người dùng.
Các đối tượng khác nhau có danh sách thuộc tính khác
nhau, nhưng cũng có thể có một vài thuộc tính giống
nhau. (vd: cùng có 1 đc IP).
Schema (cấu trúc tổ chức) : một Schema định nghĩa các
danh sách thuộc tính dùng mô tả 1 loại đối tượng nào
đó. Schema có thể tuỳ biến sửa đổi được.
c. Directory Service
Container (vật chứa): tương tự với khái niệm thư mục
trong Windows. Một vật chứa có thể chứa các đối tượng
và vật chứa khác. Nó cũng có thuộc tính như các đối
tượng. Có 3 loại :
Domain: Sẽ trình bày ở phần sau.
Site : một Site là 1 vị trí, dùng phân biệt giữa vị trí cục
bộ và vị trí ở xa.
OU (Organizational Unit) : là loại vật chứa mà bạn có
thể đưa vào đó người dùng, nhóm, máy tính, máy in và
những OU khác…
Một OU không thể chứa các đối tượng trong Domain
khác
Global Catalog : Dùng để xác định vị trí của đối tượng mà
người dùng được cấp quyền truy cập. Việc tìm kiếm được
thực hiện bằng tên và cả bằng thuộc tính
4. DOMAIN
Domain là đơn vị chức năng cốt lõi của cấu trúc
Active Directory. Nó là một tập hợp những
ng ...