Tìm hiểu về cách sử dung Excel2007
Số trang: 105
Loại file: doc
Dung lượng: 4.23 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo và hưỡng dẫn cách sử dung Excel2007
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu về cách sử dung Excel2007PHẦN IIIMicrosoft EXCEL 203 Chương 1: THAO TÁC TRÊN EXCELBài 1: Bắt đầu Microsoft Excel 2007 Để bắt đầu với Excel 2007, bạn nên chú ý rằng có nhiều tính năng tương tự với cácphiên bản trước. Và cũng có nhiều tính năng mới mà bạn có thể sử dụng. Có 3 tính năngbạn nên nhớ khi làm việc trong Excel 2007: Microsoft Office Button, Quick AccessToolbar, và Ribbon. Chức năng của những tính năng này sẽ được trình bày chi tiết bêndưới.Bảng tính Một bảng tính là một tài liệu điện tử lưu trữ các kiểu dữ liệu khác nhau. Có các cộtdọc và dòng ngang. Một ô là sự giao nhau của dòng và cột. Một ô có thể chứa dữ liệu vàđược sử dụng trong các phép toán của dữ liệu trong bảng tính. Một bảng tính Excel có thểchứa các workbook và worksheet. Workbook nắm giữ các worksheet có liên quan đến nhau.Microsoft Office Button Microsoft Office Button thực thi các chức năng mà được đặt trong menu File ở cácphiên bản Excel trước. Nút này cho phép bạn tạo một workbook mới ( New), mở mộtworkbook đã có sẵn (Open), lưu (Save), lưu với tên file (Save As), in (Print), gửi (Send) vàđóng (Close). 204Ribbon Ribbon là vùng phía trên cùng của tài liệu. Nó gồm 7 tab: Home, Insert, Page, Layouts,Formulas, Data, Review và View. Mỗi tab được chia thành các nhóm. Mỗi nhóm là tập hợpcác tính năng được thiết kế để thực thi chức năng mà bạn sẽ sử dụng trong quá trình làmviệc hoặc chỉnh sửa bảng tính Excel. Các tính năng phổ biến được hiển thị trong vùngRibbon. Để xem các tính năng trong mỗi nhóm,Click mũi tên ở phía góc bên phải của mỗi nhóm.Home: Clipboard, Fonts, Alignment, Number, Styles,Cells, EditingInsert: Tables, Illustrations, Charts, Links, TextPage Layouts: Themes, Page Setup, Scale to Fit,Sheet Options, ArrangeFormulas: Function Library, Defined Names, Formula Auditing, CalculationData: Get External Data, Connections, Sort & Filter, Data Tools, OutlineReview: Proofing, Comments, ChangesView: Workbook Views, Show/Hide, Zoom, Window, MacrosQuick Access Toolbar :là một thanh công cụ tùy chỉnh chứa các lệnh mà bạn có thể sửdụng. Bạn có thể đặt Quick Access Toolbar lên phía trên hoặc phía dưới vùng Ribbon. Đểthay đổi vị trí của Quick Access Toolbar, Click vào mũi tên phía cuối thanh công cụ vàClick Show Below the Ribbon. 205 Bạn cũng có thể thêm các mục vào Quick Access Toolbar. Click phải vào bất kỳ mụcnào trong Office Button hay Ribbon và Click Add to Quick Access Toolbar và một phím tắtsẽ được thêm.Thanh công cụ mini Một tính năng mới trong Office 2007 là thanh công cụmini. Đây là một thanh công cụ nổi được hiển thị khi bạn bôiđen đoạn văn bản hay Click phải vào văn bản. Nó hiển thịcác công cụ định dạng phổ biến, như Bold, Italics, Fonts,Font Size và Font Color.Tùy chỉnh trong Excel Excel 2007 cung cấp một vùng rộng các tùy chọn có thể tùy chỉnh, cho phép bạn làmviệc với Excel một cách thuận lợi nhất. Để truy cập vào những tùy chọn này: • Click Office Button • Click Excel Options 206Popular Những tính năng này cho phép bạn xác định môi trường làm việc với thanh công cụmini, sự phối hợp màu sắc, các tùy chọn mặc định cho workbook, sắp xếp và điền tênngười dùng và cho phép bạn truy cập vào tính năng Live Preview. Tính năng Live Previewcho phép bạn xem trước kết quả của việc thiết kế và định dạng những thay đổi.Formulas Tính năng này cho phép bạn xác định các tùy chọn tính toán, làm việc với các côngthức, kiểm tra lỗi và kiểm tra các quy tắc. 207Proofing Tính năng này cho phép bạn xác định cách chỉnh sửa và định dạng từ cho văn bản. Bạncó thể tùy chỉnh các thiết lập tự động và bỏ qua các từ hay các lỗi trong tài liệu thông quaCustom Dictionaries.Save Tính năng này cho phép bạn xác định cách một workbook được lưu. Bạn có thể xácđịnh cách tự động lưu khi chạy và nơi bạn muốn workbook được lưu. 208Advanced Tính năng này cho phép bạn xác định các tùy chọn để chỉnh sửa, sao chép, dán, in, hiểnthị, công thức, tính toán và các thiết lập khác.Customize Tùy chọn này cho phép bạn thêm các tính năng vào Quick Access Toolbar. Nếu cónhiều công cụ mà bạn sử dụng thường xuyên, bạn có thể muốn thêm chúng vào QuickAccess Toolbar. 209Bài 2: Làm việc với Workbook1. Tạo một Workbook Để tạo một Workbook: • Click Microsoft Office Toolbar • Click New • Chọn Blank Document Nếu bạn muốn tạo một tài liệu mới từ một template có sẵn, hãy xem các mẫu có sẵnvà chọn một trong các kiểu bạn cần. 2102. Lưu một Workbook Khi bạn lưu một workbook, bạn có 2 lựa chọn là: Save hoặc Save As. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu về cách sử dung Excel2007PHẦN IIIMicrosoft EXCEL 203 Chương 1: THAO TÁC TRÊN EXCELBài 1: Bắt đầu Microsoft Excel 2007 Để bắt đầu với Excel 2007, bạn nên chú ý rằng có nhiều tính năng tương tự với cácphiên bản trước. Và cũng có nhiều tính năng mới mà bạn có thể sử dụng. Có 3 tính năngbạn nên nhớ khi làm việc trong Excel 2007: Microsoft Office Button, Quick AccessToolbar, và Ribbon. Chức năng của những tính năng này sẽ được trình bày chi tiết bêndưới.Bảng tính Một bảng tính là một tài liệu điện tử lưu trữ các kiểu dữ liệu khác nhau. Có các cộtdọc và dòng ngang. Một ô là sự giao nhau của dòng và cột. Một ô có thể chứa dữ liệu vàđược sử dụng trong các phép toán của dữ liệu trong bảng tính. Một bảng tính Excel có thểchứa các workbook và worksheet. Workbook nắm giữ các worksheet có liên quan đến nhau.Microsoft Office Button Microsoft Office Button thực thi các chức năng mà được đặt trong menu File ở cácphiên bản Excel trước. Nút này cho phép bạn tạo một workbook mới ( New), mở mộtworkbook đã có sẵn (Open), lưu (Save), lưu với tên file (Save As), in (Print), gửi (Send) vàđóng (Close). 204Ribbon Ribbon là vùng phía trên cùng của tài liệu. Nó gồm 7 tab: Home, Insert, Page, Layouts,Formulas, Data, Review và View. Mỗi tab được chia thành các nhóm. Mỗi nhóm là tập hợpcác tính năng được thiết kế để thực thi chức năng mà bạn sẽ sử dụng trong quá trình làmviệc hoặc chỉnh sửa bảng tính Excel. Các tính năng phổ biến được hiển thị trong vùngRibbon. Để xem các tính năng trong mỗi nhóm,Click mũi tên ở phía góc bên phải của mỗi nhóm.Home: Clipboard, Fonts, Alignment, Number, Styles,Cells, EditingInsert: Tables, Illustrations, Charts, Links, TextPage Layouts: Themes, Page Setup, Scale to Fit,Sheet Options, ArrangeFormulas: Function Library, Defined Names, Formula Auditing, CalculationData: Get External Data, Connections, Sort & Filter, Data Tools, OutlineReview: Proofing, Comments, ChangesView: Workbook Views, Show/Hide, Zoom, Window, MacrosQuick Access Toolbar :là một thanh công cụ tùy chỉnh chứa các lệnh mà bạn có thể sửdụng. Bạn có thể đặt Quick Access Toolbar lên phía trên hoặc phía dưới vùng Ribbon. Đểthay đổi vị trí của Quick Access Toolbar, Click vào mũi tên phía cuối thanh công cụ vàClick Show Below the Ribbon. 205 Bạn cũng có thể thêm các mục vào Quick Access Toolbar. Click phải vào bất kỳ mụcnào trong Office Button hay Ribbon và Click Add to Quick Access Toolbar và một phím tắtsẽ được thêm.Thanh công cụ mini Một tính năng mới trong Office 2007 là thanh công cụmini. Đây là một thanh công cụ nổi được hiển thị khi bạn bôiđen đoạn văn bản hay Click phải vào văn bản. Nó hiển thịcác công cụ định dạng phổ biến, như Bold, Italics, Fonts,Font Size và Font Color.Tùy chỉnh trong Excel Excel 2007 cung cấp một vùng rộng các tùy chọn có thể tùy chỉnh, cho phép bạn làmviệc với Excel một cách thuận lợi nhất. Để truy cập vào những tùy chọn này: • Click Office Button • Click Excel Options 206Popular Những tính năng này cho phép bạn xác định môi trường làm việc với thanh công cụmini, sự phối hợp màu sắc, các tùy chọn mặc định cho workbook, sắp xếp và điền tênngười dùng và cho phép bạn truy cập vào tính năng Live Preview. Tính năng Live Previewcho phép bạn xem trước kết quả của việc thiết kế và định dạng những thay đổi.Formulas Tính năng này cho phép bạn xác định các tùy chọn tính toán, làm việc với các côngthức, kiểm tra lỗi và kiểm tra các quy tắc. 207Proofing Tính năng này cho phép bạn xác định cách chỉnh sửa và định dạng từ cho văn bản. Bạncó thể tùy chỉnh các thiết lập tự động và bỏ qua các từ hay các lỗi trong tài liệu thông quaCustom Dictionaries.Save Tính năng này cho phép bạn xác định cách một workbook được lưu. Bạn có thể xácđịnh cách tự động lưu khi chạy và nơi bạn muốn workbook được lưu. 208Advanced Tính năng này cho phép bạn xác định các tùy chọn để chỉnh sửa, sao chép, dán, in, hiểnthị, công thức, tính toán và các thiết lập khác.Customize Tùy chọn này cho phép bạn thêm các tính năng vào Quick Access Toolbar. Nếu cónhiều công cụ mà bạn sử dụng thường xuyên, bạn có thể muốn thêm chúng vào QuickAccess Toolbar. 209Bài 2: Làm việc với Workbook1. Tạo một Workbook Để tạo một Workbook: • Click Microsoft Office Toolbar • Click New • Chọn Blank Document Nếu bạn muốn tạo một tài liệu mới từ một template có sẵn, hãy xem các mẫu có sẵnvà chọn một trong các kiểu bạn cần. 2102. Lưu một Workbook Khi bạn lưu một workbook, bạn có 2 lựa chọn là: Save hoặc Save As. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin tin học văn phòng cơ sở dữ liệu mẹo vặt trong máy vi tính Tìm hiểu về cách sGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 429 1 0
-
73 trang 427 2 0
-
62 trang 401 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 378 6 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 327 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 314 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 312 0 0 -
74 trang 295 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 292 0 0 -
13 trang 292 0 0