Danh mục

Tìm hiểu về LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 201.42 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997. Đ iều 1 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng: 1. Điều 4 được sửa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu về LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG LU Ậ T S ỬA ĐỔ I, BỔ SUN G MỘ T SỐ Đ IỀU CỦA LUẬ T C ÁC TỔ C H ỨC TÍN DỤN G Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng đượcQuốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 12năm 1997. Đ i ều 1 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng: 1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau: “ Điều 4. Chính sách của Nhà nước về xây dựng các loại hình tổ chức tínd ụng 1. Thống nhất quản lý mọi hoạt động ngân hàng, xây dựng hệ thống các tổchức tín dụng hiện đại, đủ sức đáp ứng nhu cầu vốn và dịch vụ ngân hàng chonền kinh tế và dân cư, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảman toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, bảo vệ lợi ích hợp pháp của người gửitiền. 2. Đầu tư vốn và các nguồn lực khác để phát triển các tổ chức tín dụng nhànước, tạo điều kiện cho các tổ chức này giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trên thịtrường tiền tệ. 3. Nhà nước thành lập các ngân hàng chính sách hoạt động không vì mụcđích lợi nhuận để phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác; phục vụmiền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân nhằm thực hiện các chính sách kinhtế - xã hội của Nhà nước. Chính phủ quy định chính sách tín dụng ưu đãi về vốn,lãi suất, điều kiện, thời hạn vay vốn. 1 Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ quy định về tổ chức và hoạtđộng của ngân hàng chính sách phù hợp với đặc thù của từng loại hình ngân hàngchính sách. 4. Bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác trong hoạt động củacác tổ chức tín dụng hợp tác nhằm tạo điều kiện cho người lao động tương trợnhau trong sản xuất và đời sống.” 2. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 12. Các loại hình tổ chức tín dụng 1. Tổ chức tín dụng được thành lập theo pháp luật Việt Nam bao gồm tổ chứctín dụng nhà nước, tổ chức tín dụng cổ phần, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức tíndụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài. 2. Tổ chức tín dụng nước ngoài được mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài vàvăn phòng đại diện tại Việt Nam. 3. Tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụnghoạt động tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.” 3. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 20. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luậtnày và các quy định khác của pháp luật để hoạt động ngân hàng. 2. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt độngngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mụctiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàngphát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loạihình ngân hàng khác. 3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thựchiện một số hoạt động ngân hàng như là nội dung kinh doanh thường xuyên,nhưng không được nhận tiền gửi không kỳ hạn, không làm dịch vụ thanh toán. Tổ 2chức tín dụng phi ngân hàng gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính vàcác tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác. 4. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập theo phápluật nước ngoài. 5. Tổ chức tín dụng hợp tác là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụngân hàng, do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạtđộng ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêuchủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. Tổ chứctín dụng hợp tác gồm ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân và các hình thứckhác. 6. Cổ đông lớn là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặcnắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của một tổ chức tín dụng. 7. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàngvới nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụngvà cung ứng các dịch vụ thanh toán. 8. Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. 9. Tiền gửi là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại tổ chức tín dụng hoặc các tổchức khác có hoạt động ngân hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửicó kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức k ...

Tài liệu được xem nhiều: