Danh mục

Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim) (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 207.92 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Can thận hư hao. Các khớp đau nhức kéo dài không giảm, tay chân vô lực, hoạt động khó khăn, lưng đau gối mỏi, co duỗi bất lợi; lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng; mạch trầm tế mà nhược hoặc kết đại. - Pháp điều trị: bổ can - ích thận- cường cân tráng cốt.- Phương thuốc: “tam tý thang” gia giảm.Hoàng kỳ20gĐẳng sâm15gĐương qui15gXuyên khung10gĐỗ trọng Khương hoạt20gXuyên đoạn Độc hoạt20g10g10gThục địa Tần cửu15gNgưu tất Câu kỷ tử20g15g10g.Cam thảo5g- Gia giảm: . Nếu hư hàn rõ thì gia thêm: lộc giác 10g, nhục thung dung 15g, dâm dương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim) (Kỳ 3) Tim mạch và phong thấp nhiệt tính (thấp tim) (Kỳ 3) 2.2.2. Can thận hư hao. Các khớp đau nhức kéo dài không giảm, tay chân vô lực, hoạt độngkhó khăn, lưng đau gối mỏi, co duỗi bất lợi; lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng; mạch trầmtế mà nhược hoặc kết đại. - Pháp điều trị: bổ can - ích thận- cường cân tráng cốt. - Phương thuốc: “tam tý thang” gia giảm. Hoàng kỳ 20g Đẳng sâm 15g Đương qui 15g Xuyên khung 10g Đỗ trọng 20g Xuyên đoạn 20g Khương hoạt 10g Độc hoạt 10g Thục địa 15g Ngưu tất 20g Tần cửu 15g Câu kỷ tử 10g. Cam thảo 5g - Gia giảm: . Nếu hư hàn rõ thì gia thêm: lộc giác 10g, nhục thung dung 15g, dâmdương hoắc 15g, chế phụ phiến (sắc trước) 10g. . Nếu khớp sưng to biến dạng, đau nhức kéo dài, hoạt động hạn chế, giathêm: ô tiêu xà 15g, toàn yết 10g, bạch hoa xà 15g, địa long 12g. 3. Các phương pháp điều trị khác: 3.1. Châm cứu: - Thường dùng các huyệt: khúc trì, hợp cốc, kiên ngung, ngoại quan,hậu khê, dưỡng lão, hoàn khiêu, dương lăng tuyền, tuyệt cốt, phong thị, túc tam lý,tất nhãn. Mỗi ngày châm 1 lần; Mỗi lần 3 - 5 huyệt, châm sâu, kích thích trungbình, tả là chính. -Thâu châm: Kiên ngung thâu cực tuyền, khúc trì thâu thiếu hải, dươnglăng tuyền thâu âm lăng tuyền. Mỗi ngày thâu châm 1 lần, mỗi lần 20 -30 phút, 7 -10 ngày là một liệu trình. Nhĩ châm: Thường dùng huyệt tâm, can, thận, tỳ, vị, phế nội phân tiết.Dùng vương bất lưu hành tử hoặc lai phục tử (áp huyệt vị) vừa độ; mỗi ngày 1 lần,mỗi lần 20 - 30’; 7 - 10 ngày là 1 liệu trình. 3.2. Đơn thuốc nghiệm phương. + Cát căn 60g, kim ngân hoa 45g, ty qua lạc 15g, lộ lộ thông 15g.Mỗi ngày 1 thang, sắc nước chia 3 lần uống. Tác dụng điều trị: phong thấp nhiệt thể thấp nhiệt đau khớp. + Kiên cốt phong 60g, tô đông đằng 30g, ngũ gia bì 10g. Mỗi ngàymột tễ sắc uống, 10 -15 ngày là một 1 liệu trình. 4. Lâm sàng tinh hoa: + Theo Dương Kỳ, ứng dụng bài “tiêu tý thang” để điều trị viêmkhớp phong thấp tính cho 32 bệnh nhân, đạt hiệu qủa mĩ mãn. Bài thuốc: quế chi, chế phụ tử đều 12g (sắc trước 15 - 30 phút); bạchthược, kê huyết đằng, tang chi, hoàng kỳ đều 30g; tri mẫu, phòng phong, ô tiêu xàđều 10g. Mỗi ngày 1 tễ sắc uống, 30 ngày là 1 liệu trình. Đạt kết quả tốt 30/32(93,7%). + Trương Kỳ (Trung y Thiểm Tây, 1996) chữa cho 119 bệnh nhânđạt hiệu qủa 99,2%. Bài thuốc: hổ trượng, ô tiêu sà, thiên niên kiện, uy linh tiên đều 12g; cươngtàm, ý dĩ nhân, kê huyết đằng đều 30g; hải phong đằng, thanh phong đằng, hythiêm thảo đều 15g; thương truật 10g, cam thảo 3g. Ngày 1 tễ sắc nước uống. + Mã Kỳ (Thiểm Tây, 1994) điều trị 993 bệnh nhân đau khớp đạthiệu quả 97,48%. Bài thuốc có: hoàng kỳ, đương qui, bạch truật đều 90g, chế xuyên ô, chếthảo ô, cam thảo đều 40g; khương hoạt, độc hoạt, uy linh tiên đều 60g. Tất cảnghiền bột nhỏ luyện mật ong thành mỗi hoàn 6g, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 hoàn;10 ngày là 1 liệu trình.

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: