Danh mục

Tìm và loại bỏ các tập tin trùng nhau trong ổ cứng

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 91.75 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một trong các nguyên nhân làm đầy ổ cứng của bạn là tồn tại những tập tin trùng nhau nằm rải rác bên trong bộ nhớ máy tính. Để khắc phục tình trạng này, bạn cần đến công cụ Easy Duplicate Finder. Hiện tượng xuất hiện những tập tin trùng nhau ( Duplicate file) có thể do sự vô tình (tải file nhiều lần, sao chép và di chuyển file đến nhiều nơi,..) hay hữu ý ( sao lưu) của người dùng. Các tập tin trùng nhau cũng là một trong những “thủ phạm” chiếm dung lượng của ổ cứng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm và loại bỏ các tập tin trùng nhau trong ổ cứng Tìm và loại bỏ các tập tin trùng nhau trong ổ cứngMột trong các nguyên nhân làm đầy ổ cứng của bạn là tồn tại những tập tintrùng nhau nằm rải rác bên trong bộ nhớ máy tính. Để khắc phục tình trạngnày, bạn cần đến công cụ Easy Duplicate Finder.Hiện tượng xuất hiện những tập tin trùng nhau ( Duplicate file) có thể do sựvô tình (tải file nhiều lần, sao chép và di chuyển file đến nhiều nơi,..) hayhữu ý ( sao lưu) của người dùng. Các tập tin trùng nhau cũng là một trongnhững “thủ phạm” chiếm dung lượng của ổ cứng. Easy Duplicate Finder sẽduyệt tìm những tập tin ấy và đưa ra giải pháp xử lý cụ thể dựa trên việc sosánh tên, nội dung, dung lượng, định dạng, ngày tạo,..Bước đầu tiên, bạn chọn thư mục hoặc ổ đĩa muốn quét ở cây thư mục phíatrên bên trái. Sau đó click vào nút “Add” để cho thư mục hay ổ đĩa vừa chọnvào danh sách bên cạnh. Trong khung danh sách này có hai thẻ “Include toscan” ( danh sách sẽ quét) và “Exclude from Scan” ( danh sách loại trừ).Việc loại trừ một thư mục hay ổ đĩa sẽ tránh bị mất mát những dữ liệu màbạn đã chủ tâm backup từ trước, và để an toàn hơn bạn nên cho thư mục càiđặt Window vào trong danh sách loại trừ nhằm tránh tổn hại đến hệ thống.Sau khi tạo danh sách xong, bạn hãy thiết lập tùy chọn trong hai trường“Include” ( bao gồm” và “Exclude” ( loại trừ), hai trường này giúp bạn chỉđịnh cụ thể loại tập tin nào sẽ được quét và loại tập tin nào sẽ được bỏ qua.Nếu muốn phần mềm quét tất cả các định dạng thì bạn chọn “Any File”.Ngoài ra bạn có thể chỉnh thông số kích thước tập tin tối thiểu và tối đa ở haitrường “ Min Flie Size” và “Max File Size”.Buớc tiếp theo, bạn chỉ cần click vào nút “Start” để Easy Duplicate Findertiến hành dò tìm. Nút “ Clear Results” có chức năng xóa trắng trang kết quảcủa những lần quét file trước đó.Bước tiếp theo, sau khi tiến trình dò tìm hoàn thành, các tập tin trùng nhausẽ được liệt kê theo danh sách kèm theo chi tiết về đường dẫn, kích thước,ngày giờ tạo lập và chỉnh sửa,…bạn hãy lựa chọn các tập tin mà mình chắcchắn là bản sao của nhau để tiến hành xử lý. Nếu nghi ngờ, bạn hãy tìm đếntập tin theo đường dẫn của nó để xem và so sánh lại với những tập tin còn lạimà Easy Duplicate Finder đã liệt kê.Cuối cùng, bạn chọn một trong các tùy chọn ở thanh ngang duới cùng để xửlý danh sách vừa quét được. Nút “Auto Select” chứa những lệnh như xemchi tiết tập tin, mở thư mục chứa tập tin, mở Recycle Bin, mở xem file hìnhảnh, chọn tất cả hay loại trừ thư mục,..v..v Nút “Rename Selected” dùng đểđổi tên những tập tin trùng nhau, khi nhấn vào đây một cửa sổ nhỏ hiện ra đểbạn nhập tên mới vào và quyết định thêm phần tên mới vào trước ( Prefix)hay sau (Postfix) phần tên cũ.Nút “Move to Folder” có chức năng đưa những tập tin được chọn vào mộtthư mục do bạn chỉ định. Nếu muốn, bạn có thể click vào “Delete Selected”để xóa những tập tin không mong muốn. Một cửa sổ nhỏ sẽ hiện ra để bạnquyết định xóa hoàn toàn hoặc chỉ đưa những tập tin ấy vào Recycle bin.Nút “Deselect All” chỉ đơn giản là để bỏ chọn tất cả các file trong danh sách.Mục “Settings” ở trên cùng cũng cung cấp cho bạn một số tùy chọn quantrọng như quét cả thư mục con (Scan subdirectories), bỏ qua Recycle bin, bỏqua những tập tin tạm thời (Skip temporary Files), bảo vệ thư mục chứa cáctập tin của hệ thống ( Protect System Folders). Bên canh đó, bạn cũng có thểlựa chọn một hai phương pháp dò tìm là sử dụng mã CRC kết hợp với sosánh dung lượng (CRC32 Checksum + Filesize) hoặc so sánh từng Byte vớinhau (Byte-by-Byte Comparison)

Tài liệu được xem nhiều: