Tín dụng trung và dài hạn tại Sở Giao dịch ngân hàng BIDV - 2
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 118.65 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tỷ trọng từng loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn huy động: Trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng gồm nhiều khoản được hình thành từ các nguồn tiền gửi khác nhau. Mỗi loại tiền gửi có các mức lãi suất khác nhau, Chỉ tiêu này xác định kết cấu của nguồn vốn huy động và hình thành nên chi phí vốn bình quân. Ngân hàng sẽ dựa trên cơ sở lãi suất từng nguồn huy động để phát hiện mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng trong kinh doanh. Nếu ngân hàng có tỷ trọng tiền gửi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tín dụng trung và dài hạn tại Sở Giao dịch ngân hàng BIDV - 2 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tỷ trọng từng loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn huy động: Trong tổng nguồn vốn huy động của ngân h àng gồm nhiều khoản được h ình thành từ các nguồn tiền gửi khác nhau. Mỗi loại tiền gửi có các mức lãi su ất khác nhau, Chỉ tiêu này xác định kết cấu của n guồn vốn huy động và hình thành nên chi phí vốn bình quân. Ngân hàng sẽ dựa trên cơ sở lãi suất từng nguồn huy động để phát hiện mặt mạnh, mặt yếu của ngân h àng trong kinh doanh. Nếu ngân hàng có tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn cao, ngân h àng đó sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tạo ra lợi nhuận vì tiền gửi không kỳ hạn có mức lãi su ất thấp. Ngược lại ngân hàng nào có tỉ lệ tiền gửi với lãi suất cao chiếm tỷ trọng lớn sẽ gặp khó khăn trong việc giải quyết đầu ra của nguồn vốn do chi phí vốn tăng cao . Tổng dư n ợ: Đây là ch ỉ tiêu hết sức quan trọng. Nếu tổng vốn huy động phản ánh đầu vào thì tổng dư nợ của ngân h àng ph ản ánh đầu ra của vốn huy động. Nó cho biết ngân h àng cho vay được nhiều hay ít. Khoản tiền ngân hàng cho các tổ chức kinh tế và các chủ thể khác vay mà lớn chứng tỏ ngân h àng đã tạo được uy tín với khách h àng, cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng, phong phú, phù hợp và đư ợc khách hàng ưa dùng, tham gia vào nhiều nghiệp vụ thanh toán. Ngược lại chứng tỏ ngân hàng ho ạt động kém, khả n ăng cho vay thấp, vốn ứ đọng nhiều. Khi nghiên cứu mối liên hệ giữa đầu vào và đầu ra về mặt vốn của một ngân h àng người ta đưa ra chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn vay. Tổng dư n ợ Hiêu suất sử dụng vốn vay = ------------------------- Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả n ăng huy đ ộng vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Chưa thể nói đư ợc chỉ tiêu này càng lớn hay càng th ấp là tốt, vì nếu tiền gửi ít hơn tiền vay thì n gân hàng ph ải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí cao h ơn, nếu tiền gửi nhiều hơn tiền vay, Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gân hàng sẽ thừa vốn, số vốn thừa coi như lỗ. Tuy nhiên nếu mọi khoản vay đều có h iệu quả th ì tỉ lệ n ày >= 1 là tốt nhất. Ngoài chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, khi phân tích người ta còn sử dụng chỉ tiêu nữa là mức độ luân chuyển của vốn . Doanh số cho vay trong kỳ Vòng quay vốn tín dụng = --------------------------------- Dư n ợ trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện khả năng tổ chức, quản lý, khai thác vốn tín dụng, đồng thời thể h iện chất lượng tín dụng của ngân hàng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn tín dụng và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Để có thể đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, các tiêu chu ẩn tính toán cần phải đồng nhất trong việc áp dụng đối với từng loại cho vay cụ th ể. Tỷ lệ này lớn chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của ngân h àng là tốt, vốn ít bị ứ đọng. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d ư nợ: Nợ quá hạn đư ợc hiểu là các khoản nợ đã đến hạn hoàn trả nhưng khách hàng không có kh ả năng ho àn trả cho ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá h ạn là một chỉ tiêu quan trọng cho phép đánh giá chất lượng tín dụng Theo quy định chung của NHNN, các ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ 7% được xem là n gân hàng yếu kém. Nếu chỉ số này 5% ngân hàng đó được đánh giá là ngân hàng có n ghiệp vụ tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao và được nhận nhiều thang điểm trong b ảng xếp hạng ngân h àng. Trong loại chỉ tiêu này chia làm 2 loại: Nợ quá hạn từ 6 - 12 tháng Tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng = ------------------------------------ Tổng dư nợ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đây là các khoản nợ có vấn đề đối với ngân h àng thể hiện chất lượng tín dụng của khoản vay kém chất lượng. Nếu ngân h àng không có biện pháp để xử lý khoản nợ này thì sẽ có thể phải gánh chịu các tổn thất. Nợ quá hạn trên 1 năm Nợ quá hạn khó đòi = -------------------------------------- Tổng d ư nợ Nếu tỉ lệ này cao có nghĩa ngân hàng không những phải gánh chịu rủi ro tín dụng cao, chất lượng tín dụng kém mà ngân hàng còn có thể nguy cơ mất khả năng thanh toán. Việc đòi nợ đối với những khoản vay n ày là rất k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tín dụng trung và dài hạn tại Sở Giao dịch ngân hàng BIDV - 2 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tỷ trọng từng loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn huy động: Trong tổng nguồn vốn huy động của ngân h àng gồm nhiều khoản được h ình thành từ các nguồn tiền gửi khác nhau. Mỗi loại tiền gửi có các mức lãi su ất khác nhau, Chỉ tiêu này xác định kết cấu của n guồn vốn huy động và hình thành nên chi phí vốn bình quân. Ngân hàng sẽ dựa trên cơ sở lãi suất từng nguồn huy động để phát hiện mặt mạnh, mặt yếu của ngân h àng trong kinh doanh. Nếu ngân hàng có tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn cao, ngân h àng đó sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tạo ra lợi nhuận vì tiền gửi không kỳ hạn có mức lãi su ất thấp. Ngược lại ngân hàng nào có tỉ lệ tiền gửi với lãi suất cao chiếm tỷ trọng lớn sẽ gặp khó khăn trong việc giải quyết đầu ra của nguồn vốn do chi phí vốn tăng cao . Tổng dư n ợ: Đây là ch ỉ tiêu hết sức quan trọng. Nếu tổng vốn huy động phản ánh đầu vào thì tổng dư nợ của ngân h àng ph ản ánh đầu ra của vốn huy động. Nó cho biết ngân h àng cho vay được nhiều hay ít. Khoản tiền ngân hàng cho các tổ chức kinh tế và các chủ thể khác vay mà lớn chứng tỏ ngân h àng đã tạo được uy tín với khách h àng, cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng, phong phú, phù hợp và đư ợc khách hàng ưa dùng, tham gia vào nhiều nghiệp vụ thanh toán. Ngược lại chứng tỏ ngân hàng ho ạt động kém, khả n ăng cho vay thấp, vốn ứ đọng nhiều. Khi nghiên cứu mối liên hệ giữa đầu vào và đầu ra về mặt vốn của một ngân h àng người ta đưa ra chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn vay. Tổng dư n ợ Hiêu suất sử dụng vốn vay = ------------------------- Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả n ăng huy đ ộng vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Chưa thể nói đư ợc chỉ tiêu này càng lớn hay càng th ấp là tốt, vì nếu tiền gửi ít hơn tiền vay thì n gân hàng ph ải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí cao h ơn, nếu tiền gửi nhiều hơn tiền vay, Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gân hàng sẽ thừa vốn, số vốn thừa coi như lỗ. Tuy nhiên nếu mọi khoản vay đều có h iệu quả th ì tỉ lệ n ày >= 1 là tốt nhất. Ngoài chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, khi phân tích người ta còn sử dụng chỉ tiêu nữa là mức độ luân chuyển của vốn . Doanh số cho vay trong kỳ Vòng quay vốn tín dụng = --------------------------------- Dư n ợ trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện khả năng tổ chức, quản lý, khai thác vốn tín dụng, đồng thời thể h iện chất lượng tín dụng của ngân hàng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn tín dụng và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Để có thể đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, các tiêu chu ẩn tính toán cần phải đồng nhất trong việc áp dụng đối với từng loại cho vay cụ th ể. Tỷ lệ này lớn chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của ngân h àng là tốt, vốn ít bị ứ đọng. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d ư nợ: Nợ quá hạn đư ợc hiểu là các khoản nợ đã đến hạn hoàn trả nhưng khách hàng không có kh ả năng ho àn trả cho ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá h ạn là một chỉ tiêu quan trọng cho phép đánh giá chất lượng tín dụng Theo quy định chung của NHNN, các ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ 7% được xem là n gân hàng yếu kém. Nếu chỉ số này 5% ngân hàng đó được đánh giá là ngân hàng có n ghiệp vụ tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao và được nhận nhiều thang điểm trong b ảng xếp hạng ngân h àng. Trong loại chỉ tiêu này chia làm 2 loại: Nợ quá hạn từ 6 - 12 tháng Tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng = ------------------------------------ Tổng dư nợ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đây là các khoản nợ có vấn đề đối với ngân h àng thể hiện chất lượng tín dụng của khoản vay kém chất lượng. Nếu ngân h àng không có biện pháp để xử lý khoản nợ này thì sẽ có thể phải gánh chịu các tổn thất. Nợ quá hạn trên 1 năm Nợ quá hạn khó đòi = -------------------------------------- Tổng d ư nợ Nếu tỉ lệ này cao có nghĩa ngân hàng không những phải gánh chịu rủi ro tín dụng cao, chất lượng tín dụng kém mà ngân hàng còn có thể nguy cơ mất khả năng thanh toán. Việc đòi nợ đối với những khoản vay n ày là rất k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mẫu luận văn đại học cách viết luận văn luận văn ngân hàng bộ luận văn thương mại hay luận văn kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 216 0 0 -
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 202 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 197 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Môi trường đầu tư bất động sản Việt Nam: thực trạng và giải pháp
83 trang 174 0 0 -
Đề tài: Tìm hiểu về thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam
47 trang 173 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 167 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 165 0 0 -
22 trang 158 0 0
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng tranh chấp lao động ở Việt Nam
23 trang 154 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0