TIN HỌC CĂN BẢN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BÀI SỐ 15
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 932.00 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ MÔN TIN HỌC CĂN BẢN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIN HỌC CĂN BẢN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BÀI SỐ 15MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BÀI SỐ 15 Thực hành 1: 1. Mở file nhập dữ liệu như bảng trên vào Sheet 1 đổi tên Sheet 1 thành Bai 1 và lưu với tên Buoi 15 .xls 2. Sử dụng Fill Handle để điền dữ liệu cho cột số thứ tự (STT). 3. Thêm vào bên phải cột Ngày công các cột: Lương ngày, PC Chức vụ, PC Độc hại, PC Thâm niên, Lương, Thuế TN, Thực lãnh, Tạm ứng, Còn lại. (PC: Phụ cấp). 4. Tính cột Lương ngày dựa vào hai ký tự bên trái của Mã NV và bảng Mã Lương. 5. PC Chức vụ được tính như sau: + Nếu Mã NV bắt đầu là T thì PC Chức vụ là 50. + Nếu Mã NV bắt đầu là P thì PC Chức vụ là 30. + Nếu Mã NV bắt đầu là N1 thì PC Chức vụ là 20. + Còn lại không có Phụ cấp. 6. PC Độc hại được tính dựa vào ký tự giữa của Mã NV và bảng Mã Độc hại. 7. PC Thâm niên được tính như sau: mỗi năm công tác được 10 USD, số năm công tác là ký tự bên phải của Mã NV, ngoài ra nhân viên nào có Mã NV bắt đầu là T thì được nhận thêm 20 USD. 8. Tính Lương = (Lương ngày * Ngày công + PC Chức vụ + PC Độc hại + Thâm niên công tác) * Tỉ giá. 9. Tính thuế TN theo phương pháp lũy tiến từng phần ( Lương trong khỏang nào LƯƠNG TỈ LỆ THUẾ thì Thuế TN được tính theo tỷ 25 thì được tạm ứng 2/3 Thực lãnh, ngược lại chỉ nhận 1/2 Thực lãnh. 12. Còn lại = Thực lãnh - Tạm ứng. 13. Trong bảng Mã Độc hại, hãy thống kê tổng Phụ cấp Độc hại theo Mã độc hại. 14. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột Chức vụ. 15. Dựa vào bảng Mã Độc hại, vẽ biểu đồ Pie thống kê tỉ lệ PC Độc hại theo Mã Độc hại. 16. Trích lọc những người mà trong họ tên có chữ Thị. 17. Trích lọc những người có chức vụ là TP hoặc PP.MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 18. Trích lọc những người có PC Thâm niên >15 USD và có chức vụ là GD, hoặc >= 15 USD và có chức vụ là NV. 19. Trích lọc những người có Mã Độc hại là 2 và Ngày công >= 25, hoặc Mã Độc hại là 0 hoặc 1 và Ngày công lớn hơn hoặc bằng 20. 20. Định dạng bảng tính ( kẻ khung, tô nền,…) và lưu file lại. Hướng dẫn:4.=IF(ISNA(VLOOKUP(LEFT(B5,2),$A$19:$B$23,2,0)),$B$24,VLOOKUP(LEFT(B5,2),$A$19:$B$23,2,0))5.=IF(LEFT(B5,1)=T,50,IF(LEFT(B5,1)=P,30,IF(LEFT(B5,2)=N1,20,0)))6. =VLOOKUP(VALUE(MID(B5,2,1)),$D$19:$E$22,2,0)7. =IF(LEFT(B5,1)=T,RIGHT(B5,1)*10+20,RIGHT(B5)*10)8. =((F5*E5)+G5+H5+I5)*$D$39. =IF(J5=15,D5=GD),AND(I5>10,D5=PGD),AND(I5>=15,D5=NV))MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 19.=OR(AND(VALUE(MID(B5,2,1))=2,E5>=25),AND(OR(VALUE(MID(B5,2,1))=1,VALUE(MID(B5,2,1))=0),E5>=20)) Thực hành 2: 1. Mở file nhập dữ liệu như bảng dưới vào Sheet 2, đổi tên Sheet 2 thành Bai2. 2. Sử dụng Fill Handle điền dữ liệu cho cột STT. 3. Thêm vào bên phải cột Mã loại các cột sau: Số Ngày gởi, Số Tháng gởi, Số Kỳ gởi, Số Tháng lẻ, Lãi kỳ, Lãi tháng, Số Tiền rút, Lãi lãnh. 4. Tính Số Ngày gởi = Ngày rút – Ngày gởi, nhưng nếu Ngày rút = Ngày gởi thì Số ngày gởi = 1. 5. Tính Số Tháng gởi = Phần nguyên của ( Số Ngày gởi/30), giả sử 1 tháng có 30 ngày. 6. Tính Số Kỳ gởi = Phần nguyên của (Số Tháng gởi/ Định kỳ). Chẳng hạn, giả sử 1 tháng có 30 ngày và nếu Số Ngày gởi là 130 và Định kỳ là 3 (tức là mỗi kỳ 90 ngày) thì Số Kỳ gởi sẽ là 1. 7. Tính Số Tháng lẻ = Phần nguyên của (Số Tháng gởi/ Định kỳ). Chẳng hạn, giả sử 1 tháng có 30 ngày và nếu Số Ngày gởi là 130 và Định kỳ là 3 (tức là mỗi kỳ 90 ngày) thì Số Tháng lẻ sẽ là 1. 8. Tính Lãi kỳ = Số Tiền gởi * Lãi xuất định kỳ * Số Kỳ gởi. Lãi xuất định kỳ được cho trong bảng Lãi xuất. 9. Tính Lãi tháng = Số Tiền gởi * Lãi xuất 1 tháng * Số Tháng lẻ, nhưng nếu khách gởi chưa tới 1 kỳ mà rút tiền thì không có Lãi tháng. 10. Tính Số Tiền rút = Số Tiền gởi + Lãi kỳ + Lãi tháng, và chỉ tính cho khách có Mã loại là Rút. 11. Tính Lãi lãnh = Lãi kỳ + Lãi tháng, và chỉ cho khách nào không rút tiền. 12. Sắp xếp bàng tính theo thứ tự Định kỳ tăng dần. 13. Lập bảng báo cáo cuối kỳ. 14. Dùng Advanced Filter, hãy lọc ra những người rút tiền trứơc ngày 30/04/2006. 15. Định dạng bảng tính (kẻ khung, tô nền,…) và lưu file lại.MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 Hướng dẫn: 8. =J5*D5*VLOOKUP(E5& &RIGHT($A$20,5),$A$18:$B$22,2,0)MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 Thực hành 3: 1. Mở file mới và nhập dữ liệu như bảng trên vào Sheet 3, đổi tên Sheet 3 thành Bai 3. 2. Điền dữ liệu cho cột Đối tượng dựa vào Mã đối tượng ( ký tự thứ 2 của Số Báo Danh) như sau: + Nếu Mã đối tượng là A, Đối tượng Ưu tiên 1. + Nếu Mã đối tượng là B, Đối tượng Ưu tiên 2. + Ngược lại Đối tượng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIN HỌC CĂN BẢN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BÀI SỐ 15MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BÀI SỐ 15 Thực hành 1: 1. Mở file nhập dữ liệu như bảng trên vào Sheet 1 đổi tên Sheet 1 thành Bai 1 và lưu với tên Buoi 15 .xls 2. Sử dụng Fill Handle để điền dữ liệu cho cột số thứ tự (STT). 3. Thêm vào bên phải cột Ngày công các cột: Lương ngày, PC Chức vụ, PC Độc hại, PC Thâm niên, Lương, Thuế TN, Thực lãnh, Tạm ứng, Còn lại. (PC: Phụ cấp). 4. Tính cột Lương ngày dựa vào hai ký tự bên trái của Mã NV và bảng Mã Lương. 5. PC Chức vụ được tính như sau: + Nếu Mã NV bắt đầu là T thì PC Chức vụ là 50. + Nếu Mã NV bắt đầu là P thì PC Chức vụ là 30. + Nếu Mã NV bắt đầu là N1 thì PC Chức vụ là 20. + Còn lại không có Phụ cấp. 6. PC Độc hại được tính dựa vào ký tự giữa của Mã NV và bảng Mã Độc hại. 7. PC Thâm niên được tính như sau: mỗi năm công tác được 10 USD, số năm công tác là ký tự bên phải của Mã NV, ngoài ra nhân viên nào có Mã NV bắt đầu là T thì được nhận thêm 20 USD. 8. Tính Lương = (Lương ngày * Ngày công + PC Chức vụ + PC Độc hại + Thâm niên công tác) * Tỉ giá. 9. Tính thuế TN theo phương pháp lũy tiến từng phần ( Lương trong khỏang nào LƯƠNG TỈ LỆ THUẾ thì Thuế TN được tính theo tỷ 25 thì được tạm ứng 2/3 Thực lãnh, ngược lại chỉ nhận 1/2 Thực lãnh. 12. Còn lại = Thực lãnh - Tạm ứng. 13. Trong bảng Mã Độc hại, hãy thống kê tổng Phụ cấp Độc hại theo Mã độc hại. 14. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột Chức vụ. 15. Dựa vào bảng Mã Độc hại, vẽ biểu đồ Pie thống kê tỉ lệ PC Độc hại theo Mã Độc hại. 16. Trích lọc những người mà trong họ tên có chữ Thị. 17. Trích lọc những người có chức vụ là TP hoặc PP.MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 18. Trích lọc những người có PC Thâm niên >15 USD và có chức vụ là GD, hoặc >= 15 USD và có chức vụ là NV. 19. Trích lọc những người có Mã Độc hại là 2 và Ngày công >= 25, hoặc Mã Độc hại là 0 hoặc 1 và Ngày công lớn hơn hoặc bằng 20. 20. Định dạng bảng tính ( kẻ khung, tô nền,…) và lưu file lại. Hướng dẫn:4.=IF(ISNA(VLOOKUP(LEFT(B5,2),$A$19:$B$23,2,0)),$B$24,VLOOKUP(LEFT(B5,2),$A$19:$B$23,2,0))5.=IF(LEFT(B5,1)=T,50,IF(LEFT(B5,1)=P,30,IF(LEFT(B5,2)=N1,20,0)))6. =VLOOKUP(VALUE(MID(B5,2,1)),$D$19:$E$22,2,0)7. =IF(LEFT(B5,1)=T,RIGHT(B5,1)*10+20,RIGHT(B5)*10)8. =((F5*E5)+G5+H5+I5)*$D$39. =IF(J5=15,D5=GD),AND(I5>10,D5=PGD),AND(I5>=15,D5=NV))MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 19.=OR(AND(VALUE(MID(B5,2,1))=2,E5>=25),AND(OR(VALUE(MID(B5,2,1))=1,VALUE(MID(B5,2,1))=0),E5>=20)) Thực hành 2: 1. Mở file nhập dữ liệu như bảng dưới vào Sheet 2, đổi tên Sheet 2 thành Bai2. 2. Sử dụng Fill Handle điền dữ liệu cho cột STT. 3. Thêm vào bên phải cột Mã loại các cột sau: Số Ngày gởi, Số Tháng gởi, Số Kỳ gởi, Số Tháng lẻ, Lãi kỳ, Lãi tháng, Số Tiền rút, Lãi lãnh. 4. Tính Số Ngày gởi = Ngày rút – Ngày gởi, nhưng nếu Ngày rút = Ngày gởi thì Số ngày gởi = 1. 5. Tính Số Tháng gởi = Phần nguyên của ( Số Ngày gởi/30), giả sử 1 tháng có 30 ngày. 6. Tính Số Kỳ gởi = Phần nguyên của (Số Tháng gởi/ Định kỳ). Chẳng hạn, giả sử 1 tháng có 30 ngày và nếu Số Ngày gởi là 130 và Định kỳ là 3 (tức là mỗi kỳ 90 ngày) thì Số Kỳ gởi sẽ là 1. 7. Tính Số Tháng lẻ = Phần nguyên của (Số Tháng gởi/ Định kỳ). Chẳng hạn, giả sử 1 tháng có 30 ngày và nếu Số Ngày gởi là 130 và Định kỳ là 3 (tức là mỗi kỳ 90 ngày) thì Số Tháng lẻ sẽ là 1. 8. Tính Lãi kỳ = Số Tiền gởi * Lãi xuất định kỳ * Số Kỳ gởi. Lãi xuất định kỳ được cho trong bảng Lãi xuất. 9. Tính Lãi tháng = Số Tiền gởi * Lãi xuất 1 tháng * Số Tháng lẻ, nhưng nếu khách gởi chưa tới 1 kỳ mà rút tiền thì không có Lãi tháng. 10. Tính Số Tiền rút = Số Tiền gởi + Lãi kỳ + Lãi tháng, và chỉ tính cho khách có Mã loại là Rút. 11. Tính Lãi lãnh = Lãi kỳ + Lãi tháng, và chỉ cho khách nào không rút tiền. 12. Sắp xếp bàng tính theo thứ tự Định kỳ tăng dần. 13. Lập bảng báo cáo cuối kỳ. 14. Dùng Advanced Filter, hãy lọc ra những người rút tiền trứơc ngày 30/04/2006. 15. Định dạng bảng tính (kẻ khung, tô nền,…) và lưu file lại.MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 Hướng dẫn: 8. =J5*D5*VLOOKUP(E5& &RIGHT($A$20,5),$A$18:$B$22,2,0)MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 15 Thực hành 3: 1. Mở file mới và nhập dữ liệu như bảng trên vào Sheet 3, đổi tên Sheet 3 thành Bai 3. 2. Điền dữ liệu cho cột Đối tượng dựa vào Mã đối tượng ( ký tự thứ 2 của Số Báo Danh) như sau: + Nếu Mã đối tượng là A, Đối tượng Ưu tiên 1. + Nếu Mã đối tượng là B, Đối tượng Ưu tiên 2. + Ngược lại Đối tượng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin tin học văn phòng tin học căn bản microsoft officeTài liệu liên quan:
-
52 trang 437 1 0
-
73 trang 432 2 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 340 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 326 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 324 0 0 -
74 trang 305 0 0
-
96 trang 303 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 294 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 289 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 289 1 0