Tin học và ứng dụng trong Y - Sinh học part 6
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.80 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngoài định dạng theo từng ký tự, ta còn phải định dạng cho cả đoạn văn bản. Khi định dạng cho cả đoạnvăn bản, cái mà ta quan tâm là bố cục chung của cả đoạn văn bản như: căn lề trái, phải, khoảng cách giữa cácdòng, khoảng cách giữa các đoạn văn bản, các hình thức bố trí đặc biệt cho đoạn văn bản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tin học và ứng dụng trong Y - Sinh học part 6BỘ Y TẾ Page 106 of 202 Ví dụ: =INTERCEPT (A2:A11, B2:B11) cho kết quả là 8. Chú ý: Đối với hàm SLOPE và INTERCEPT: Dãy {y , y , …, y } phải là biến phụ thuộc, dãy {x , x , 12 n 12 …, xn} là biến độc lập và hai dãy có số phần tử tương ứng với nhau.. SUBTOTAL(Loại thống kê, phạm vi): Cho kết quả là giá trị của một hàm tính toán, thống kê trong phạmvi của vùng dữ liệu. Trong đó: Loại thống kê nhận các giá trị số từ 1 đến 11, mỗi số ứng với một loại hàm muốn tính toánvới phạm vi, bao gồm: Loại thống kê Tên hàm Ý nghĩa 1 Average Tính trung bình. 2 Count Đếm các ô chứa giá trị số (bỏ qua các ô trống). 3 CountA Đếm các ô có chứa dữ liệu (bỏ qua các ô trống). 4 Max Tìm giá trị lớn nhất. 5 Min Tìm giá trị bé nhất. 6 Product Tính tích số. 7 Stdev Độ lệch chuẩn của mẫu. 8 Stdevp Độ lệch chuẩn của toàn bộ quần thể. 9 Sum Tính tổng. 10 Var Phương sai mẫu. 11 Varp Phương sai của toàn bộ quần thể. Hình 8.4: Bảng các loại hàm thống kê trong hàm SUBTOTAL. Phạm vi: Địa chỉ vùng dữ liệu. Ví dụ: =SUBTOTAL(1, A2: A11) cho kết quả trung bình mẫu là 6.7. =SUBTOTAL(7, A2: A11) cho kết quả độ lệch chuẩn là 1.8. =SUBTOTAL(10, A2: A11) cho kết quả phương sai mẫu là 3.12.3.2. Một số hàm khác. ABS (biểu thức số): Hàm cho giá trị tuyệt đối của biểu thức số. Ví dụ: =ABS(–4) cho kết quả là 4.. EXP(x): Hàm cho kết quả ex. Ví dụ: =EXP(5) cho kết quả là 148.4. PI(): Hàm cho kết quả là số . Ví dụ: =PI() cho kết quả là 3.141593.. POWER(x,n): Hàm cho kết quả xn. Ví dụ: =POWER(4,3) cho kết quả là 64.. SQRT(biểu thức số): Hàm cho kết quả là căn bậc hai của biểu thức số. Ví dụ: =SQRT(POWER(4,3)) cho kết quả là 8.. IF(biểu thức logic, bt1, bt2): Hàm cho kết quả là bt1 nếu biểu thức logic đúng, ngược lại nhận bt2.file:///C:/Windows/Temp/wrullcabfp/content.htm 7/14/2011BỘ Y TẾ Page 107 of 202 Ví dụ: = IF (A3 =1, “Nam”, “Nữ”). Hàm sẽ cho kết quả là Nam nếu ô A3 =1, ngược lại cho kết quả làNữ.. COUNTIF(vùng dữ liệu, điều kiện): Đếm số phần tử trong vùng dữ liệu thoả mãn điều kiện. Ví dụ: = COUNTIF(A2:A11, “ >=8”) cho kết quả là 4.4. ÁP DỤNG CÁC HÀM ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN ỨNG DỤNG4.1. Nhắc lại một số khái niệm. Hệ số tương quan (r) giữa hai dãy số liệu x và y:. Lập phương trình đường thẳng: y = ax + b. Dự báo dân số: Sự phát triển dân số của một quần thể (biệt lập) có tỷ lệ sinh (s) và tỷ lệ chết (c) tuân theo quy luật sau: s = sO +s1* x c = cO +c1*x trong đó x: số dân (đơn vị 1000 người) s, c (đơn vị O/oo) k= sO– cO là dân số khi cần bằng ổn định. Lấy năm nào đó (nằm trong bảng số liệu) làm mốc và số dân năm đó = x0 (thường chọn năm cuối cùngtrong bảng số liệu). Đặt t = Năm dự báo – Năm làm mốc. Nếu xO [0, xc] : Nếu xO >xc:file:///C:/Windows/Temp/wrullcabfp/content.htm 7/14/2011BỘ Y TẾ Page 108 of 2024.2. Các ví dụ Ví dụ 1: Theo dõi số dân, số sinh, số chết của 1 quần thể trong 5 năm liền, người ta thu được kết quảsau: Năm Số dân Số sinh Số chết 1996 171447 4220 903 1997 177363 3970 841 1998 179376 3325 843 1999 182011 3084 827 2000 189621 3264 849 Yêu cầu: – Tính hệ số tương quan giữa số dân và tỷ lệ sinh (r1), giữa số dân và tỷ lệ chết (r2). – Lập phương trình đường thẳng: s = a *x +b (x là số dân, s là tỷ lệ sinh). 1 1 – Lập phương trình đường thẳng: c = a2*x +b2 (x là số dân, c là tỷ lệ chết). Giải: s(tỷ lệ sinh) = Số sinh/ Số dân c(tỷ lệ chết) = Số chết / Số dân Lập bảng: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tin học và ứng dụng trong Y - Sinh học part 6BỘ Y TẾ Page 106 of 202 Ví dụ: =INTERCEPT (A2:A11, B2:B11) cho kết quả là 8. Chú ý: Đối với hàm SLOPE và INTERCEPT: Dãy {y , y , …, y } phải là biến phụ thuộc, dãy {x , x , 12 n 12 …, xn} là biến độc lập và hai dãy có số phần tử tương ứng với nhau.. SUBTOTAL(Loại thống kê, phạm vi): Cho kết quả là giá trị của một hàm tính toán, thống kê trong phạmvi của vùng dữ liệu. Trong đó: Loại thống kê nhận các giá trị số từ 1 đến 11, mỗi số ứng với một loại hàm muốn tính toánvới phạm vi, bao gồm: Loại thống kê Tên hàm Ý nghĩa 1 Average Tính trung bình. 2 Count Đếm các ô chứa giá trị số (bỏ qua các ô trống). 3 CountA Đếm các ô có chứa dữ liệu (bỏ qua các ô trống). 4 Max Tìm giá trị lớn nhất. 5 Min Tìm giá trị bé nhất. 6 Product Tính tích số. 7 Stdev Độ lệch chuẩn của mẫu. 8 Stdevp Độ lệch chuẩn của toàn bộ quần thể. 9 Sum Tính tổng. 10 Var Phương sai mẫu. 11 Varp Phương sai của toàn bộ quần thể. Hình 8.4: Bảng các loại hàm thống kê trong hàm SUBTOTAL. Phạm vi: Địa chỉ vùng dữ liệu. Ví dụ: =SUBTOTAL(1, A2: A11) cho kết quả trung bình mẫu là 6.7. =SUBTOTAL(7, A2: A11) cho kết quả độ lệch chuẩn là 1.8. =SUBTOTAL(10, A2: A11) cho kết quả phương sai mẫu là 3.12.3.2. Một số hàm khác. ABS (biểu thức số): Hàm cho giá trị tuyệt đối của biểu thức số. Ví dụ: =ABS(–4) cho kết quả là 4.. EXP(x): Hàm cho kết quả ex. Ví dụ: =EXP(5) cho kết quả là 148.4. PI(): Hàm cho kết quả là số . Ví dụ: =PI() cho kết quả là 3.141593.. POWER(x,n): Hàm cho kết quả xn. Ví dụ: =POWER(4,3) cho kết quả là 64.. SQRT(biểu thức số): Hàm cho kết quả là căn bậc hai của biểu thức số. Ví dụ: =SQRT(POWER(4,3)) cho kết quả là 8.. IF(biểu thức logic, bt1, bt2): Hàm cho kết quả là bt1 nếu biểu thức logic đúng, ngược lại nhận bt2.file:///C:/Windows/Temp/wrullcabfp/content.htm 7/14/2011BỘ Y TẾ Page 107 of 202 Ví dụ: = IF (A3 =1, “Nam”, “Nữ”). Hàm sẽ cho kết quả là Nam nếu ô A3 =1, ngược lại cho kết quả làNữ.. COUNTIF(vùng dữ liệu, điều kiện): Đếm số phần tử trong vùng dữ liệu thoả mãn điều kiện. Ví dụ: = COUNTIF(A2:A11, “ >=8”) cho kết quả là 4.4. ÁP DỤNG CÁC HÀM ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN ỨNG DỤNG4.1. Nhắc lại một số khái niệm. Hệ số tương quan (r) giữa hai dãy số liệu x và y:. Lập phương trình đường thẳng: y = ax + b. Dự báo dân số: Sự phát triển dân số của một quần thể (biệt lập) có tỷ lệ sinh (s) và tỷ lệ chết (c) tuân theo quy luật sau: s = sO +s1* x c = cO +c1*x trong đó x: số dân (đơn vị 1000 người) s, c (đơn vị O/oo) k= sO– cO là dân số khi cần bằng ổn định. Lấy năm nào đó (nằm trong bảng số liệu) làm mốc và số dân năm đó = x0 (thường chọn năm cuối cùngtrong bảng số liệu). Đặt t = Năm dự báo – Năm làm mốc. Nếu xO [0, xc] : Nếu xO >xc:file:///C:/Windows/Temp/wrullcabfp/content.htm 7/14/2011BỘ Y TẾ Page 108 of 2024.2. Các ví dụ Ví dụ 1: Theo dõi số dân, số sinh, số chết của 1 quần thể trong 5 năm liền, người ta thu được kết quảsau: Năm Số dân Số sinh Số chết 1996 171447 4220 903 1997 177363 3970 841 1998 179376 3325 843 1999 182011 3084 827 2000 189621 3264 849 Yêu cầu: – Tính hệ số tương quan giữa số dân và tỷ lệ sinh (r1), giữa số dân và tỷ lệ chết (r2). – Lập phương trình đường thẳng: s = a *x +b (x là số dân, s là tỷ lệ sinh). 1 1 – Lập phương trình đường thẳng: c = a2*x +b2 (x là số dân, c là tỷ lệ chết). Giải: s(tỷ lệ sinh) = Số sinh/ Số dân c(tỷ lệ chết) = Số chết / Số dân Lập bảng: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hướng dẫn ứng dụng tin học vào y hoc. đào tạo bác sĩ y học cổ truyền y học cổ truyền tài liệu học y hoc cổ truyền tài liệu y học cổ truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 161 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 145 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0