Danh mục

TIN HỌC VĂN PHÒNG (LÊ NGUYÊN PHƯƠNG) - PHẦN 2 MICROSOFT WORD

Số trang: 75      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.41 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khởi động và thoát khỏi Microsoft WordĐN: Word là phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp chạy dưới môi trường Windows, chuyên dùng để phục vụ cho công tác văn phòng.Khởi động Microsoft WordVào Start | Programs | ...Click vào Shortcut trên DesktopClick vào biểu tượng Word trên Toolbar
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIN HỌC VĂN PHÒNG (LÊ NGUYÊN PHƯƠNG) - PHẦN 2 MICROSOFT WORD VIEÄN KEÁ TOAÙN VAØ QUAÛN TRÒ DOANH NGHIEÄP 285 CMT8 – QUAÄN 10 – TP. HOÀ CHÍ MINH NGUYÊN PHƯƠNGGV: LÊ PHẦNII:MICROSOFTMICROSOFTWORDWORD CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MICROSOFT WORDI. Khởi động và thoát khỏi Microsoft Word ĐN: Word là phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp chạy dưới môi trường Windows, chuyên dùng để phục vụ cho công tác văn phòng.1. Khởi động Microsoft Word  Vào Start | Programs | ...  Click vào Shortcut trên Desktop  Click vào biểu tượng Word trên Toolbar2. Thoát khỏi MS Word Trước khi thoát bạn nên lưu nội dung lại. Nếu không sẽ xuất hiện hộp thoại: Các cách thoát khỏi MS Word  File | Exit  Nhấn tổ hợp Alt + F4  Bấm vào nút X trên góc phải màn hìnhII.Màn hình MS Word Thanh tiêu đềThanh Menu Thanh công cụ Thướ Cửa sổ soạn c thảo Thanh cuộn Thanh trạng tháiThanh tiêu đề: hiển thị tiêu đề tập tintương ứngThanh Menu: chứa các lệnh để gọi tớicác chức năng của Word khi đang làmviệc.Thanh công cụ: bao gồm nhiều thanh công cụ,mỗi thanh công cụ bao gồm nhiều nút lệnh đểphục vụ một nhóm công việc nào đó. Vd: khi soạnthảo văn bản bạn phải dùng đến thanh công cụchuẩn Standard và thanh công cụ định dạngFormating, hoặc khi vẽ thì dùng đến thanh côngcụ Drawing.Thước (Ruler): gồm hai thước bao viềntrang văn bản. Sử dụng thước này bạncó thể điểu chỉnh được lề trang văn bản,cũng như thiết lập các điểm dịch (Tab).Cửa sổ soạn thảo: là nơi để chế bản tàiliệu. Bạn có thể gõ văn bản, định dạng,chèn các hình ảnh lên đây.Thanh cuộn: dùng để xem phần bị khuấtcủa văn bản theo chiều ngang hay chiềud ọcThanh trạng thái: giúp ta biết được mộtvài trạng thái cần thiết khi làm việc. Vd:bạn đang làm việc ở trang mấy, dòngbao nhiêu, …III.Thao tác quản lý tài liệu1. Tạo mới văn bản Thông thường khi khởi động Word, một màn hình trắng xuất hiện. Đó cũng chính là tài li ệu mới do Word tạo ra. Tuy nhiên để tạo một tài liệu mới, bạn có thể sử dụng một trong các cách sau: • Vào File | New • Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N • Chọn vào biểu tượng  trên thanh Standard2. Ghi tài liệu lên đĩa Để ghi tài liệu đang làm việc trên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách sau: • Vào File | Save • Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S • Chọn vào biểu tượng  trên thanh công cụ Standard Sau khi thực hiện thao tác trên thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:+ Nếu là file cũ thì mọi thay đổi sẽ được lưu+ Nếu là file cũ thì mọi thay đổi sẽ được lưu vào.+ Nếu là file mới thì hộp thoại Save As xuất hiện cho phép lưu tài liệu bởi tên mới Chọn đích cần lưu Gõ tên tập tin vào Trường hợp nếu bạn muốn lưu văn bản hiện hành với một tên mới khác thì vào File | Save As sau chọn đích cần lưu và đặt tên tập tin rồi nhấn nút Save. Chú ý: Bạn phải thường xuyên ghi dữ liệu để tránh trường hợp mất dữ liệu khi bị sự cố mất điện hay máy bị hư.3. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa Có thể thực hiện một trong các cách sau:• File | Open• Dùng tổ hợp phím Ctrl + O hay Ctrl + F12• Chọn vào biểu tượng  trên thanh Standard.Hộp thoại Open xuất hiện: Hãy tìm đến và chọn vào tài liệu cần mở rồi nhấn OpenMặt khác bạn cũng có thể mở nhanh tài liệu đãlàm việc gần nhất bằng cách vào menu Filenhư sau: Sau đó bạn click chuột lên tập tin cần mở4. Đóng văn bản Có thể thực hiện một trong các cách sau:• File | Close• Bấm vào nút X trên góc phải của văn bảnCHƯƠNG 2: SOẠN THẢO CƠ BẢNI. Một số thao tác cơ bản1. Nhập văn bảna) Sử dụng bộ gõ Tiếng Việt Để có thể đưa Tiếng Việt sử dụng trên máy tính, các nhà lập trình phải xây dựng phần mềm gõ Tiếng Việt và các bộ phông chữ Tiếng Việt đi kèm. Quy tắc gõ Tiếng Việt như (SGK / 39) Chú ý: Nếu Font chữ bắt đầu bởi các chữ “VNI-” thì bắt buộc bạn phải chọn bảng mã VNI Windows. ...

Tài liệu được xem nhiều: