Danh mục

Tính chất cơ lý đất đá ven biển Quảng Nam và ảnh hưởng đến công tác xây dựng công trình

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 776.43 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dựa trên 3000 dãy số liệu thu thập, trong đó có 118 dãy số liệu kiểm tra, có thể phân chia địa tầng đồng bằng ven biển Quảng Nam thành 5 nhóm với 42 phụ nhóm đất đá. Bài viết trình bày tính chất cơ lý đất đá ven biển Quảng Nam và ảnh hưởng đến công tác xây dựng công trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tính chất cơ lý đất đá ven biển Quảng Nam và ảnh hưởng đến công tác xây dựng công trìnhISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 7(92).2015 45 TÍNH CHẤT CƠ LÝ ĐẤT ĐÁ VEN BIỂN QUẢNG NAM VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHPHYSICAL-MECHANICAL PROPERTIES OF ROCK AND SOIL IN THE COASTAL REGION IN QUANG NAM AND THEIR INFLUENCES ON THE CONSTRUCTION Nguyễn Thị Ngọc Yến1, Đỗ Quang Thiên2 1 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; ngocyendc@gmail.com 2 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế; dquangthien@yahool.comTóm tắt - Dựa trên 3000 dãy số liệu thu thập, trong đó có 118 dãy Abstract - Based on over 3000 data series, of which there are 118 rowssố liệu kiểm tra, có thể phân chia địa tầng đồng bằng ven biển of data (test) it is possible to divide the stratigraphy of Quang Nam coastalQuảng Nam thành 5 nhóm với 42 phụ nhóm đất đá. Trong đó, có plain into 5 groups with 42 subgroups of rocks and soils. In which, 1717 nhóm đất rời có tính chất xây dựng tốt với sức kháng xuyên tiêu subgroups of cohesionless soils have the grain composition ranging, thechuẩn (N30) từ 8 đến 50, thường N30 = 17 – 32, và sức chịu tải tiêu coarser materials show the deeper distribution and therefore having betterchuẩn (Rn) từ 0,75 kG/cm2 đến hơn 60 kG/cm2, phổ biến Rn = 1,50 engineering properties with standard penetration resistance (N30) from 8 to- 3,00 kG/cm2. Đất dính đang trong quá trình tự nén chặt với giá trị over 50, commonly at N30 = 17 - 32 and standard bearing capacity (Rn)kd từ 0,13 đến 0,79. Đất yếu được chia thành 7 phụ nhóm, chúng from 0.75 kG/cm2 to more than 60 kG/cm2, commonly at Rn = 1.50 –3.00phân bố gần bề mặt đất và do đó nó chưa tự nén chặt với giá trị kd kG/cm2. Cohesive soils are now belonging to the self-compaction process< 0 (từ - 0,31 đến - 1,07), lún mạnh (a1-2= 0,068 - 0,128cm2/kG), with their natural compaction index of kd = 0.13 – 0.79. The group of softsức kháng cắt thấp (< 50, C46 Nguyễn Thị Ngọc Yến, Đỗ Quang Thiên - Tổ hợp số liệu (hệ thống hóa) TCCL đất đá nhất thiết 2.2. Hệ thống hóa, xử lý số liệu và xác định giá trị trung bìnhphải tuân thủ tối đa nguyên tắc nhóm, phụ nhóm, loại thạch thành phần hạt tính chất cơ lý chủ yếu của đất đá khu vựchọc và dạng hoặc tựa dạng ĐCCT. Quán triệt phương pháp tiếp cận đã luận giải trong hệ - Các chỉ tiêu TCCL đất đá có số lượng số liệu thí thống hóa, xử lý số liệu TCCL đất đá, trước hết nhóm nghiênnghiệm hạn chế, kết quả thí nghiệm quá phân tán, kể cả cứu lựa chọn, sắp xếp số liệu thí nghiệm TCCL đất đá đã thukém chính xác sẽ không đưa vào hệ thống hóa và xử lý số thập được theo từng nhóm, phụ nhóm, loại thạch học đếnliệu theo phương pháp đã chọn. dạng hoặc tựa dạng ĐCCT vào tổ hợp số liệu theo quy định - Công tác xử lý số liệu, xác định giá trị TCCL đất đá hiện hành, sau đó tiến hành xử lý số liệu, xác định giá trịphục vụ công tác xây dựng trong điều kiện có nhiều hạn trung bình từ thành phần hạt đến chỉ tiêu TCCT đất đá chủchế như đã nêu, thì hợp lý nhất là tiến hành theo phương yếu. Dưới đây là phần minh họa kết quả xử lý, xác định giápháp giá trị trung bình số học như nhiều cơ quan khảo sát trị trung bình các chỉ tiêu cơ lý của các tựa dạng ĐCCT thuộcxây dựng hoặc dự án nghiên cứu đã triển khai trước đây các phụ nhóm và nhóm đất đá ĐCCT khác nhau. Bản đồtrên lãnh thổ này. phân bố đất đá khu vực thể hiện Hình 1. Hình 1. Bản đồ phân bố đất đá vùng nghiên cứu2.2.1. Tính chất cơ lý đá mẫu hạn chế. Kết quả xử lý và xác định giá trị trung bình số học một số chỉ tiêu TCCL đá cứng, nửa cứng được trình bảy Do chịu tác động lâu dài của các quá trình địa chất ngoại trong Bảng 1. Từ số liệu minh họa trong Bảng 1, dễ dàngsinh, nội sinh, nhất là các hoạt động phá hủy đứt gãy kiến ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: