Danh mục

TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ

Số trang: 8      Loại file: docx      Dung lượng: 91.38 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Do xuất hiện liên kết hiđro, lực liên kết giữa các phân tử rượu lớn vì vậy cần một nănglượng nhiệt để phá vỡ các mối liên kết này nên rượu etylic có nhiệt độ sôi hơn hẳn.TRUNG HIẾU 16: Nhiệt độ sôi Ts của C2H5Cl, C2H5OH, CH3COOH và CH3COOC2H5tương ứng bằng 12,50C; 78,30C và 77,10C. Hãy giải thích vì sao khối lượng phân tử củaC2H5OH M=46, CH3COOH M=60 nhỏ hơn khối lượng phân tử của C2H5Cl M =64,5,CH3COOC2H5 M = 88 nhưng nhiệt độ sôi lại cao hơn và vì sao nhiệt độ sôi củaaxit axetic cao hơn rượu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠCHƯƠNG II: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠThứ hai, 18 Tháng 5 2009 19:37 Thầy Trung HiếuTRUNG HIẾU 15: Tại sao rượu etylic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với anđehit và dẫnxuất halogen của hiđrocacbon có khối lượng phân t ử xấp xỉ nhau? HƯỚNG DẪN GIẢI:Các chất có phân tử lượng xấp xỉ nhau:CH3 -CH2 OH CH3 - CHO CH3Cl( M = 46 ) ( M = 44 ) ( M = 50,5 )Trong 3 chất trên chỉ có rượu etylic trong phân tử có H thu ộc nhóm -OH là linh đ ộngnên giữa phân tử rượu có mối liên kết hiđro liên phân t ử:Do xuất hiện liên kết hiđro, lực liên kết giữa các phân t ử rượu l ớn vì vậy c ần m ột nănglượng nhiệt để phá vỡ các mối liên kết này nên rượu etylic có nhiệt đ ộ sôi h ơn h ẳn.TRUNG HIẾU 16: Nhiệt độ sôi Ts của C2H5Cl, C2H5OH, CH3COOH và CH3COOC2H5tương ứng bằng 12,50C; 78,30C và 77,10C. Hãy giải thích vì sao khối lượng phân tử củaC2H5OH M=46, CH3COOH M=60 nhỏ hơn khối lượng phân tử của C2H5Cl M =64,5,CH3COOC2H5 M = 88 nhưng nhiệt độ sôi lại cao hơn và vì sao nhi ệt đ ộ sôi c ủaaxit axetic cao hơn rượu etylic. HƯỚNG DẪN GIẢI:Trong các chất trên chỉ có rượu etylic và axit axetic trong phân t ử có H c ủa nhóm -OHlà linh động nên giữa các phân tử rượu với nhau, gi ữa các phân t ử axit v ới nhau có m ốiliên kết hiđro liên phân tử.Sự xuất hiện liên kết phân tử làm cho rượu và axit có độ sôi cao hơn các ch ất còn l ại.* Xét cấu tạo của axit axetic và rượu etylic:Trong axit axetic, sự phân cực của liên kết p C = O về phía O làm đôi đi ện t ử d ư trênoxi của - OH phân cực theo, tăng cường khả năng liên k ết c ộng hoá tr ị -OH v ề phía-O-. Trái lại trong rượu etylic, gốc C2H5- đẩy điện tử về phía O làm cản trở sự phân cựcliên kết cộng hoá trị nên H của -OH trong rượu etylic kém l ưu đ ộng h ơn H c ủa -OHtrong axit axetic.Do H linh động hơn nên các mối liên kết hiđro trong axit b ền chặt h ơn; h ơn n ữa; phântử lượng của axit cũng cao hơn; do đó: axit axetic sôi cao h ơn r ượu etylic.TRUNG HIẾU 17:1. a) Liên kết hiđro được hình thành trên cơ s ở nào?b) Hợp chất nào sau đây tạo ra được liên kết hiđro gi ữa các phân t ử? Gi ải thích: C 2H6,C2H5Cl, C2H5NH2, CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3CHO.2. Dựa vào bản chất liên kết hiđro giữa các phân t ử hãy cho bi ết trong các ch ất sauđây:a) Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? CO2, SO2, C2H5OH, CH3COOH, HI?b) Khí nào dễ hoá lỏng nhất? CH4, CO2, F2, C2H5, NH3?c) Chất nào dễ tan trong nước nhất? C2H6, C2H2, C2H5Cl, NH3, H2S?Giải thích? HƯỚNG DẪN GIẢI:1. a) Liên kết hiđro là liên kết yếu, hình thành do các phân t ử hút nhau, trong đó H linhđộng của phân tử này liên kết với nguyên tử có đ ộ âm điện l ớn và còn có c ặp electronchưa dùng đến của phân tử kia.Liên kết hiđro liên phân tử được ký hiệu bằng...b) Chất có linh động tạo ra được liên kết hiđro giữa các phân tử, đó là:Những chất còn lại không tạo liên kết hiđro vì không có H linh đ ộng.2. a) Chất có độ sôi cao nhất là chất có liên kết hiđro gi ữa các phân t ử ch ất có b ềnnhất tức là chất có H linh động nhất.Trong các chất trên chỉ có hai chất rượu etylic và axit axetic là có đ ược liên k ết hiđrovới chính nó nên sôi cao và axit axetic có H linh đ ộng h ơn, l ực liên k ết hiđro b ền v ữnghơn nên axit axetic sôi cao hơn cả.b) Khí dễ hoá lỏng là các phân tử khí đó dễ tạo mối liên kết hiđro trong các khí trên ch ỉcó NH3 là có H linh động nên dễ hình thành liên kết hiđro, do đó NH 3 dễ hoá lỏng nhất.c) Chất dễ tan nhất trong nước là chất có mối liên kết hiđro v ới n ước bền ch ặt nh ất.Trên cs này chỉ có NH3 là chất tan trong nước nhất:TRUNG HIẾU 18: So sánh độ linh động của nguyên tử hiđro (so sánh tính axit c ủarượu, phenol và axit cacboxylic). Cho thí dụ minh hoạ. HƯỚNG DẪN GIẢI:Độ linh động của nguyên tử hiđro hay nói cách khác là tính axit c ủa m ột ch ất là kh ảnăng nhường proton của chất đó.Rượu, phenol và axit cacboxylic đều có nhóm , độ linh đ ộng c ủa nguyên t ử hiđro ph ụthuộc vào độ phân cực của liên kết giữa oxi và hiđro trong nhóm , n ếu các nhómnguyên tử liên kết với nhóm làm tăng độ phân cực của nhóm thì đ ồng th ời làm tăng đ ộlinh động của nguyên tử hiđro trong nhóm này.Nhóm của axit là phân cực nhất, nhóm của phenol phân c ực h ơn nhóm c ủa r ượu. Dođó tính axit được xắp xếp như sau:CnH2n+1 – O - H gốc CnH2n+1 – đẩy electron về phía oxi làm giảm độ phân cực của ankylnhóm .Trong phenol có sự chuyển dịch electron như sau:Sự tương tác giữa các electron chưa tạo liên kết của oxi v ới các electron p trong vòngthơm làm cho mật độ electron trên oxi giảm, đôi electron c ủa liên k ết gi ữa oxi và hiđrochuyển dung dịch về phía oxi làm tăng độ phân cực của nhóm .Trong axit:Nhóm cacbonyl làm cho đôi el ...

Tài liệu được xem nhiều: