Tình hình kinh doanh và công tác quản trị các khoản phải thu tại Cty may Hòa Thọ - 5
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 121.58 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
a. Tồn kho nguyên vật liệu: Do đặt điểm những sản phẩm của Công ty mang tính thời vụ cao nên Công ty thường dự trữ lượng tồn kho nguyên vật liệu rất lớn, từ việc hoạch định nhu cầu của khách hàng , các đơn đặt hàng, quá trình sản xuất trong Công ty và nhu cầu dự kiến, tổng hợp số liệu từ các năm trước. Công ty đã xác định mức nguyên vật liệu cho sản phẩm, từ đó xác dịnh mức tồn kho nguyên vật liệu. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào nguồn vốn mà...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình kinh doanh và công tác quản trị các khoản phải thu tại Cty may Hòa Thọ - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com a. Tồn kho nguyên vật liệu: Do đặt điểm những sản phẩm của Công ty mang tính thời vụ cao n ên Công ty thường dự trữ lư ợng tồn kho nguyên vật liệu rất lớn, từ việc hoạch định nhu cầu của khách h àng , các đơn đặt hàng, quá trình sản xuất trong Công ty và nhu cầu dự kiến, tổng hợp số liệu từ các năm trước. Công ty đã xác đ ịnh mức nguyên vật liệu cho sản phẩm, từ đó xác dịnh mức tồn kho nguyên vật liệu. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào nguồn vốn mà Công ty có được và diện tích kho b ãi đ ể dự trữ nguyên vật liệu, và do vấn đề về tài chính không cho phép Công ty đặt hàng nhiều lần để giảm chi phí cho một lần đặt hàng. Nên Công ty thường đặt h àng nguyên vật liệu từ 100 tấn đến 300tấn/1lần và có lúc vư ợt quá 300tấn khi nó đến mùa vụ tiêu thụ cao. b. Tồn kho sản phẩm: Bảng số liệu tình hình tồn kho (ĐVT: triệu đồng) Sản phẩm 2001 2002 2003 2002/2001 2003/2002 Tổng tồn kho 19.783 26.450 35.223 6.667 133.7 8.773 133.2 Sợi các loại 16.723 21.463 28.199 4.74 128.3 6.736 131.4 May các loại 3.060 4.986 7.023 1.926 162.9 2.037 140.9 Nh ận xét: với bảng phân tích trên ta th ấy giá trị sản phẩm tồn kho qua các năm tăng lên không ngừng, tuy rằng sản lượng tiêu thụ trên th ị trường có tăng cao nhưng vẫn không thể làm giảm khối lượng h àng tồn kho, trong đó có th ành ph ẩm và bán thành phẩm. Tổng sản phẩm tồn kho tăng cao, nhưng tốc độ tăng vẫn ổn định cho hai loại sản phẩm sợi và may, nguyên nhân là do cách quản lý không tốt hàng tồn kho, một số sản phẩm trước đây sản xuất do không có chất lượng đã tích lu ỹ qua các năm làm cho tổng tồn kho tăng lên và nguyên nhân nữa là sản lượng sản xuất ra có tốc độ tăng cao hơn sản lượng tiêu thụ làm cho tồn kho sản phẩm tăng lên và việc giữ tốc độ tăng hàngSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tồn kho ổn định như hiện nay cũng là cách thức quản lý hàng tồn kho nhằm đáp ứng nhanh chóng các đơn đ ặt hàng có sản lư ợng lớn và đột xuất. 4. Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty. 4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán: Nh ận xét: Qua bảng phân tích dưới đây ta thấy quy mô tài sản của Công ty ngày càng tăng lên, chủ yếu là sự gia tăng của tài sản cố định và đ ầu tư ngắn hạn. Tỷ trọng đầu tư TSCĐ và ĐTDH cao là do Công ty đang trong gian đo ạn đầu tư mới. Trong kết cấu TSCĐ và ĐTDH, quy mô tài sản cố định tăng qua các năm và thường chiếm tỷ trọng rất cao so với tài sản lưu động, đây cũng là một kết cấu tài sản hợp lý đối với các doanh nghiệp trong ngành sản xuất. Bảng cân đối kế toán (ĐVT: triệu đồng) Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2002/2001 2003/2002 A/ TSLĐ và ĐTNH 42.390 31.8 67.196 37.8 64.195 35 24.806 158.5 -3.001 I. Tiền mặt II. Đầu tư TCNHạn III. Các k phải thu. IV. Tồn kho V. Tài sản LĐ khác 740 Trong kết cấu tài sản lưu động và đ ầu tư ngắn hạn th ì tỷ trọng của các khoản phải thu và hàng tồn kho rất cao, điều nay một phần khả năng do điền kiện hoạt động sản xuất kinh doanh. + Về khoản phải thu: tuỳ vào phương thức bán h àng của Công ty, do khách hàng phần lớn là khách hàng tổ chức, doanh nghiệp chủ yếu bán buôn bán chịu nhiều nên tỷ trọngSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khoản phải thu tăng cao vào năm 2002. Nhưng sang năm 2003 các khoản phải thu đ ã có phần giảm xuống, nguyên nhân là do Công ty đ ã th ực hiện tốt công tác thu nợ và các kho ản công nợ được giải quyết nhanh chóng để trách đi thực trạng vốn của Công ty bị khách hàng chiếm dụng. + Về h àng tồn kho: hàng tồn kho đã tăng lên không ngừng, nguyên nhân là do tốc độ sản xuất tăng nhanh h ơn tốc độ tiêu thụ làm cho khối lượng tồn kho tăng lên và cũng do yếu tố thời vụ m à Công ty khó khăn trong việc dự kiến nhu cầu tiêu thụ. Vì th ế m à Công ty ch ấp nhận tồn kho và xem đây như là một yếu tố để đầu cơ. Trong tài sản tiền mặt và tài sản lưu động khác chiếm tỷ trọng thấp, đây cũng mặt thuận lợi cho Công ty. Vì đã dưa tiền vào lưu thông tạo ra mặt hiệu quả về tài chính , tránh tình trạng đồng tiền bị nh àn rỗi không sinh lợi. Tuy nhiên, việc giữ tiền mặt quá thấp vừa là thuận lợi vừa là bất lợi trong những hợp đồng cần thanh toán bằng tiền mặt và chi phí liên quan đến tiền mặt. Phần nguồn vốn: tổng tài sản được h ình ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình kinh doanh và công tác quản trị các khoản phải thu tại Cty may Hòa Thọ - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com a. Tồn kho nguyên vật liệu: Do đặt điểm những sản phẩm của Công ty mang tính thời vụ cao n ên Công ty thường dự trữ lư ợng tồn kho nguyên vật liệu rất lớn, từ việc hoạch định nhu cầu của khách h àng , các đơn đặt hàng, quá trình sản xuất trong Công ty và nhu cầu dự kiến, tổng hợp số liệu từ các năm trước. Công ty đã xác đ ịnh mức nguyên vật liệu cho sản phẩm, từ đó xác dịnh mức tồn kho nguyên vật liệu. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào nguồn vốn mà Công ty có được và diện tích kho b ãi đ ể dự trữ nguyên vật liệu, và do vấn đề về tài chính không cho phép Công ty đặt hàng nhiều lần để giảm chi phí cho một lần đặt hàng. Nên Công ty thường đặt h àng nguyên vật liệu từ 100 tấn đến 300tấn/1lần và có lúc vư ợt quá 300tấn khi nó đến mùa vụ tiêu thụ cao. b. Tồn kho sản phẩm: Bảng số liệu tình hình tồn kho (ĐVT: triệu đồng) Sản phẩm 2001 2002 2003 2002/2001 2003/2002 Tổng tồn kho 19.783 26.450 35.223 6.667 133.7 8.773 133.2 Sợi các loại 16.723 21.463 28.199 4.74 128.3 6.736 131.4 May các loại 3.060 4.986 7.023 1.926 162.9 2.037 140.9 Nh ận xét: với bảng phân tích trên ta th ấy giá trị sản phẩm tồn kho qua các năm tăng lên không ngừng, tuy rằng sản lượng tiêu thụ trên th ị trường có tăng cao nhưng vẫn không thể làm giảm khối lượng h àng tồn kho, trong đó có th ành ph ẩm và bán thành phẩm. Tổng sản phẩm tồn kho tăng cao, nhưng tốc độ tăng vẫn ổn định cho hai loại sản phẩm sợi và may, nguyên nhân là do cách quản lý không tốt hàng tồn kho, một số sản phẩm trước đây sản xuất do không có chất lượng đã tích lu ỹ qua các năm làm cho tổng tồn kho tăng lên và nguyên nhân nữa là sản lượng sản xuất ra có tốc độ tăng cao hơn sản lượng tiêu thụ làm cho tồn kho sản phẩm tăng lên và việc giữ tốc độ tăng hàngSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tồn kho ổn định như hiện nay cũng là cách thức quản lý hàng tồn kho nhằm đáp ứng nhanh chóng các đơn đ ặt hàng có sản lư ợng lớn và đột xuất. 4. Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty. 4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán: Nh ận xét: Qua bảng phân tích dưới đây ta thấy quy mô tài sản của Công ty ngày càng tăng lên, chủ yếu là sự gia tăng của tài sản cố định và đ ầu tư ngắn hạn. Tỷ trọng đầu tư TSCĐ và ĐTDH cao là do Công ty đang trong gian đo ạn đầu tư mới. Trong kết cấu TSCĐ và ĐTDH, quy mô tài sản cố định tăng qua các năm và thường chiếm tỷ trọng rất cao so với tài sản lưu động, đây cũng là một kết cấu tài sản hợp lý đối với các doanh nghiệp trong ngành sản xuất. Bảng cân đối kế toán (ĐVT: triệu đồng) Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2002/2001 2003/2002 A/ TSLĐ và ĐTNH 42.390 31.8 67.196 37.8 64.195 35 24.806 158.5 -3.001 I. Tiền mặt II. Đầu tư TCNHạn III. Các k phải thu. IV. Tồn kho V. Tài sản LĐ khác 740 Trong kết cấu tài sản lưu động và đ ầu tư ngắn hạn th ì tỷ trọng của các khoản phải thu và hàng tồn kho rất cao, điều nay một phần khả năng do điền kiện hoạt động sản xuất kinh doanh. + Về khoản phải thu: tuỳ vào phương thức bán h àng của Công ty, do khách hàng phần lớn là khách hàng tổ chức, doanh nghiệp chủ yếu bán buôn bán chịu nhiều nên tỷ trọngSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khoản phải thu tăng cao vào năm 2002. Nhưng sang năm 2003 các khoản phải thu đ ã có phần giảm xuống, nguyên nhân là do Công ty đ ã th ực hiện tốt công tác thu nợ và các kho ản công nợ được giải quyết nhanh chóng để trách đi thực trạng vốn của Công ty bị khách hàng chiếm dụng. + Về h àng tồn kho: hàng tồn kho đã tăng lên không ngừng, nguyên nhân là do tốc độ sản xuất tăng nhanh h ơn tốc độ tiêu thụ làm cho khối lượng tồn kho tăng lên và cũng do yếu tố thời vụ m à Công ty khó khăn trong việc dự kiến nhu cầu tiêu thụ. Vì th ế m à Công ty ch ấp nhận tồn kho và xem đây như là một yếu tố để đầu cơ. Trong tài sản tiền mặt và tài sản lưu động khác chiếm tỷ trọng thấp, đây cũng mặt thuận lợi cho Công ty. Vì đã dưa tiền vào lưu thông tạo ra mặt hiệu quả về tài chính , tránh tình trạng đồng tiền bị nh àn rỗi không sinh lợi. Tuy nhiên, việc giữ tiền mặt quá thấp vừa là thuận lợi vừa là bất lợi trong những hợp đồng cần thanh toán bằng tiền mặt và chi phí liên quan đến tiền mặt. Phần nguồn vốn: tổng tài sản được h ình ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bố cục của luận văn luận văn kinh tế đề cương luận văn mẫu luận văn đại học cách viết luận vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 208 0 0 -
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 196 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 191 0 0 -
Đề tài: Tìm hiểu về thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam
47 trang 171 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Môi trường đầu tư bất động sản Việt Nam: thực trạng và giải pháp
83 trang 168 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 164 0 0 -
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng tranh chấp lao động ở Việt Nam
23 trang 154 0 0 -
22 trang 151 0 0
-
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 149 0 0 -
83 trang 142 0 0