Bài viết tiến hành nghiên cứu tình hình nhiễm giun đũa ở bê nghé tại một số huyện tỉnh Nghệ An từ năm 2010-2011 nhằm hỗ trợ cho việc phòng và trị bệnh trên bê nghé nuôi tại Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình nhiễm giun đũa (Neoascaris vitulorum) ở bê nghé tại một số huyện tỉnh Nghệ An Khoa hoïc - Coâng ngheä TÌNH HÌNH NHIEÃM GIUN ÑUÕA (NEOASCARIS VITULORUM) ÔÛ BEÂ NGHEÙ TAÏI MOÄT SOÁ HUYEÄN TÆNH NGHEÄ AN Nguyễn Thị Quyên1, Nguyễn Tư Trọng2, Hoàng Thị Phương Thúy1 1 Trường Đại học Hùng Vương 2 Công ty cổ phần sữa TH True Milk Tóm tắt Kết quả kiểm tra 1776 bê nghé cho thấy tỷ lệ nhiễm giun đũa ở bê nghé tại huyện Nghĩa Đàn là 31,31%; Quỳ Hợp là 38,38%; tỷ lệ nhiễm chung 34,85%. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa bê nghé ở vụ Đông Xuân (tỷ lệ nhiễm 31,30%, cường độ nhiễm từ nặng đến rất nặng là 8,61% - 0,75%) thấp hơn rõ rệt ở vụ Hè Thu (tỷ lệ nhiễm 38,14%; cường độ nhiễm từ nặng đến rất nặng là 13,92% - 1,7%). Tỷ lệ và cường độ nhiễm Neoascaris vitulorum cao nhất ở bê nghé 30 – 45 ngày tuổi (66,98%), thấp nhất là bê nghé 60 - 90 ngày tuổi (13,69%). Vùng núi xen kẽ ruộng nước tỷ lệ nhiễm giun đũa bê nghé (là 43,13%) cao hơn rõ rệt so với vùng bằng phẳng, cao ráo (26,13%). 1. Mở đầu mẫu chùm nhiều bậc, bảo quản mẫu theo phương Bệnh giun đũa là bệnh khá phổ biến ở bê nghé pháp thường quy, xét nghiệm mẫu theo phươngcủa nước ta, giun đũa ký sinh làm giảm năng xuất pháp Fulleborn, đếm trứng giun đũa bằng buồngchăn nuôi, ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng đếm Mc. Master.và phát triển của bê nghé. Giun đũa Neoascaris - Số liệu xử lý theo phương pháp thống kê sinhvitulorum gây tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao trong tổng học (Nguyễn Văn Thiện, 2008 [5]).số bê nghé sinh ra, tỷ lệ chết có thể tới 38,97% 3. Kết quả và thảo luậntrong tổng số bê nghé bị bệnh. Theo Nguyễn Thị 3.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa bê, nghéKim Lan và cs (1999) [2], Phan Địch Lân và cs tại một số địa phương(2005) [4], giun đũa ký sinh trong ruột non, một Kết quả 1 cho thấy: kiểm tra 1776 bê, nghésố cơ quan (gan, phổi,…) ấu trùng di hành, giun tại 6 xã của 2 huyện Nghĩa Đàn và Quỳ Hợp cólấy chất dinh dưỡng làm cho bê nghé gầy còm, 619 con nhiễm giun đũa (34,85%). Tỷ lệ bê, nghéchậm lớn, tiết độc tố làm cho bê nghé bị trúng nhiễm giun đũa ở cường độ nhẹ là 50,89%, nhiễmđộc, sốt cao, ỉa chảy, gầy sút và dễ chết nếu không ở cường độ trung bình là 36,19%, cường độ nặngđược điều trị kịp thời. Nghệ An là một tỉnh có là 11,63% và 1,29% bê nghé nhiễm ở cường độ rấtđiều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển chăn nặng.nuôi trâu bò, bê, nghé. Những năm gần đây, việc Tỷ lệ bê nghé nhiễm giun đũa giữa các địanghiên cứu về bệnh giun đũa bê nghé và biện phương có khác nhau nhưng đều khá cao, ở huyệnpháp phòng trị bệnh này tại tỉnh Nghệ An vẫn Quỳ Hợp tỷ lệ nhiễm 38,38%, ở huyện Nghĩa Đànchưa được chú ý. Để có cơ sở khoa học trong việc tỷ lệ nhiễm 31,13%. Sở dĩ có sự khác nhau như vậyphòng và trị bệnh, từ năm 2010 - 2011 chúng tôi là do: Quỳ Hợp là huyện miền núi, nhiều nông hộtiến hành nghiên cứu tình hình nhiễm giun đũa ở còn khó khăn về kinh tế, vì vậy việc chăm sóc nuôibê nghé tại một số huyện tỉnh Nghệ An. dưỡng và vệ sinh phòng bệnh cho trâu bò, bê nghé 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu chưa được tốt. Điều kiện chăn nuôi kém, công tác 2.1. Vật liệu thú y còn gặp nhiều khó khăn. Từ đó ảnh hưởng - Bê, nghé dưới 3 tháng tuổi, mẫu phân tươi tới sức khoẻ và sự chống đỡ bệnh tật của bê nghé,của bê nghé. làm cho bê nghé dễ bị nhễm giun đũa. - Kính hiển vi quang học, các hóa chất dụng cụ 3.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa bê nghéthí nghiệm khác. theo mùa vụ 2.2. Phương pháp nghiên cứu Kết quả bảng 2 cho thấy: - Thu thập mẫu phân theo phương pháp lấy - Vụ Đông - Xuân, kiểm tra 853 bê nghé, có Ñaïi hoïc Huøng Vöông - Khoa hoïc Coâng ngheä 37 Khoa hoïc - Coâng ngheä Bảng 1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa bê, nghé tại hai huyện Nghĩa Đàn và Quỳ Hợp Số bê, Số bê, Cường độ nhiễm (Số trứng/g phân) Địa điểm nghé nghé Tỷ lệ < 500 500 - 800 800 - 1200 > 1200 (Huyện - Xã) kiểm tra nhiễm (%) (con) (con) n % N % n % n % Nghĩa Đàn 864 269 31,13 149 55,39 88 32,71 31 11,52 1 0,37 Nghĩa Sơn 315 97 30,79 57 58,76 29 29,90 11 11,34 0 0,00 Nghĩa Lâm 286 88 30,77 49 55,68 31 35,23 7 7,95 1 1,14 Nghĩa Chính 263 84 31,94 43 51,19 28 33,33 13 15,48 0 0,00 Quỳ Hợp 912 350 38,38 166 47,43 136 38,86 41 11,71 7 2,00 Châu Quang 326 112 34,36 52 46,43 43 38,39 17 15,18 0 0,00 Tam Hợp 279 107 38,35 52 48,60 42 39,25 10 9,35 3 2,80 Nghĩa Xuân 307 131 42,67 ...