Danh mục

tính toán các hệ thống điều hòa không khí, Chương 5

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 198.21 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Từ các hệ thống điều hòa không khí và từ phương án chọn thiết kế của em. Đối tượng nghiên cứu trong đồ án này của em là Hệ thống điều hòa không khí Trung tâm nước với máy làm lạnh nước giải nhiệt nước. 2.3.1. Hệ thống điều hòa không khí trung tâm nước. Hệ thống điều hòa không khí trung tâm nước là hệ thống điều hòa không khí gián tiếp lớn với bình bay hơi làm lạnh nước, rồi nước lạnh được dùng để làm lạnh phòng qua các dàn FCU và AHU hở hoặc kín, năng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
tính toán các hệ thống điều hòa không khí, Chương 5Chương 5 : Đối tượng nghiên cứu Từ các hệ thống điều hòa không khí và từ phương án chọnthiết kế của em. Đối tượng nghiên cứu trong đồ án này của em làHệ thống điều hòa không khí Trung tâm nước với máy làmlạnh nước giải nhiệt nước.2.3.1. Hệ thống điều hòa không khí trung tâm nước. Hệ thống điều hòa không khí trung tâm nước là hệ thống điềuhòa không khí gián tiếp lớn với bình bay hơi làm lạnh nước, rồinước lạnh được dùng để làm lạnh phòng qua các dàn FCU và AHUhở hoặc kín, năng suất lạnh thường lớn hơn 100 tấn lạnh Mỹ (350kW). Với các công trình lớn hệ thống điều hòa không khí trungtâm nước tỏ ra rất có hiệu quả với các tính năng, ưu điểm của nónhư là: Đảm bảo các chỉ tiêu về nhiệt độ, độ ẩm và độ sạch củakhông khí trong tòa nhà theo tiêu chuẩn tiện nghi và sức khỏe củacon người và các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế. Có vòng tuần hoànan toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn do rò rỉ môichất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại. Công suất hệthống được điều khiển hoàn toàn tự động theo tải nhiệt, do vậynâng cao hiệu suất sử dụng thiết bị, tiết kiệm điện năng vận hành.Hệ thống ống nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều do đó tiết kiệmđược nguyên vật liệu làm ống. Đảm bảo hệ thống hoạt động tincây, tuổi thọ cao với các thiết bị nhập ngoại. Độ ồn thiết bị giảmđến mức tối thiểu cho phép do cấu tạo thiết bị và giải pháp kỹ thuậtthi công đảm bảo. Vận hành thiết bị đơn giản, thuận tiện dễ dàngtrong việc bảo dưỡng và sữa chữa.2.3.2. Chất tải lạnh. Chất tải lạnh là chất trung gian nhận nhiệt của đối tượng cầnlàm lạnh chuyển tới thiết bị bay hơi cấp cho môi chất lạnh sôi.Chất tải lạnh đôi khi còn được gọi là môi chất lạnh thứ cấp. Có nhiều loại chất tải lạnh khác nhau. Nhưng một trongnhững chất tải lạnh đáp ứng được yêu cầu, tính chất cần thiết vàđược sử dụng rộng rải nhất hiện nay là: nước, nước muối và cáchợp chất hữu cơ. Trong đồ án thiết kế này, Chất tải lạnh mà em đã chọn cho hệthống là nước. Vì nước là chất tải lạnh lý tưởng, nó đáp ứng hầu hết các yêucầu đề ra. Nhược điểm duy nhất của nước là nó đông đặc ở 0oC,như vậy để đảm bảo an toàn nhiệt độ sôi môi chất không được thấphơn 5oC và như vậy nhiệt độ buồng lạnh cũng không được xuốngthấp hơn 5oC.2.4. Phương pháp thiết kế.2.4.1. Tính cân bằng nhiệt ẩm. Để duy trì được các thông số trong phòng, cần phải khử đượclượng nhiệt thừa và lượng ẩm thừa từ các nguồn khác nhau thảivào phòng. Điều kiện cân bằng nhiệt ẩm là vào mùa hè máy lạnhphải đủ công suất để cân bằng với nhiệt tổn thất qua kết cấu baoche, nhiệt sinh ra do người, máy, đèn chiếu sáng, do rò lọt khôngkhí , qua bức xạ mặt trời, do lượng gió tươi mang vào…và cầnphải tính năng suất gió thổi vào, gió hồi, gió tươi, nhiệt độ thổivào, nhiệt độ các thành phần... Có rất nhiều phương pháp tính cân băng nhiệt ẩm khác nhauđể xác định năng suất lạnh yêu cầu khác nhau. Đồ án này em xintrình bày phương pháp tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phươngpháp Carrier. Theo phương pháp của Carrier ta có: Qo = Qt =  Qht +  Qât Phương pháp tính tải lạnh của Carrier chỉ khác với phươngpháp truyền thống ở cách xác định năng suất lạnh Q0 mùa hè vànăng suất sưởi Qs mùa đông bằng cách tính riêng tổng nhiệt hiệnthừa Qht và nhiệt ẩm thừa Qât của mọi nguồn nhiệt tỏa và thẩm thấutác động vào phòng điều hòa. Qo = Qt =  Qht +  Qât Nhiệt hiện thừa Qht do: Nhiệt ẩn thừa Qât do: Bức xạ ∆t qua Nhiệt Do Do gió Gió Nguồn Q1 bao toả người tươi lọt khác che Q2 Q3 Q4 QN Q5 Q6Qua Trần vách Nền Đèn Máy Người Người Gió Gió Gió Gió Kháckính (mái) Q22 Q23 Q31 Q32 hiện ẩn tươi tươi lọt Q6 lọt Q11 Q21 Q4h Q4â hiện ẩn hiện ẩn QhN QâN Q5h Q5â Hình 3.1 Sơ đồ tính toán nhiệt theo phương pháp Carrier Sau khi xác định đuợc phụ tải lạnh ta xác định các thông sốtrạng thái không khí.2.4.2. Tính chọn máy và thiết bị. Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuậtnên hệ thống điều hòa không khí phần lớn đã được chế tạo thànhcác tổ hợp nguyên cụm hoàn chỉnh hoặc các tổ hợp gọn...vừa đảmbảo chất lượng, tuổi thọ, độ tin cậy cao của hệ thống, đơn giảnđược hầu hết các công việc thiết kế tính toán riêng lẻ các bộ phậnrời rạc như máy nén, thiết bị ngưng tụ, bay hơi, tiết lưu... Cũng giống như hệ thống lạnh, năng suất lạnh của một hệthống hoặc một máy điều hòa không khí không phải cố định màluôn luôn th ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: