Danh mục

Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí - Võ Chí Chính

Số trang: 293      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.66 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí do Võ Chí Chính biên soạn trình bày những kiến thức cơ bản về không khí, môi trường không khí và chọn thông số tính toán cho các hệ thống điều hòa, cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm, bức xạ mặt trời qua kính thực tế,... Mời bạn đọc tham khảo.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí - Võ Chí Chínhtính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí Biên tập bởi: Võ Chí Chínhtính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí Biên tập bởi: Võ Chí Chính Các tác giả: Võ Chí Chính Phiên bản trực tuyến: http://voer.edu.vn/c/16e43e87MỤC LỤC1. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ KHÔNG KHÍ2. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN CHO CÁCHỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ3. CÂN BẰNG NHIỆT VÀ CÂN BẰNG ẨM4. Bức xạ mặt trời qua kính thực tế5. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN CÁC SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ6. TÍNH TOÁN CÁC SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ THEO ĐỒ THỊ d-t7. LỰA CHỌN CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ8. Hệ thống kiểu phân tán.9. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ10. Côn mở và đột mở11. Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.12. Tính chọn miệng thổi13. tính toán thiết kế hệ thống đường ống dẫn nước14. thông gió15. tiêu âm và lọc bụi16. Sự truyền âm kiểu phát xạ và tổn thất trên đường truyền17. phần phụ lụcTham gia đóng góp 1/291NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀKHÔNG KHÍNHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ KHÔNG KHÍĐiều hòa không khí là kỹ thuật tạo ra và duy trì điều kiện vi khí hậu thích hợp với conngười và công nghệ của các quá trình sản xuất.Để có thể đi sâu nghiên cứu kỹ thuật điều hoà không khí trước hết chúng tôi sơ lược cáctính chất nhiệt động cơ bản của không khí ẩm.KHÔNG KHÍ ẨMKhông khí xung quanh chúng ta là hỗn hợp của nhiều chất khí, chủ yếu là nito và oxingoài ra còn một lượng nhỏ các khí trơ, cacbonnic, hơi nước . . .- Không khí khô : Không khí không chứa hơi nước gọi là không khí khô.Trong các tínhtoán thường không khí khô được coi là khí lý tưởng.Thành phần của các chất trong không khí khô được phân theo tỷ lệ sau :- Không khí ẩm : Không khí có chứa hơi nước gọi là không khí ẩm. Trong tự nhiênkhông có không khí khô tuyệt đối mà toàn là không khí ẩm. Không khí ẩm được chia ra:+ Không khí ẩm chưa bão hòa : Là trạng thái mà hơi nước còn có thể bay hơi thêm vàođược trong không khí.+ Không khí ẩm bão hòa : Là trạng thái mà hơi nước trong không khí đã đạt tối đa vàkhông thể bay hơi thêm vào đó được. Nếu bay hơi thêm vào bao nhiêu thì có bấy nhiêuhơi ẩm ngưng tụ lại. 2/291+ Không khí ẩm quá bão hòa : Là không khí ẩm bão hòa và còn chứa thêm một lượnghơi nước nhất định. Tuy nhiên trạng thái quá bão hoà là trạng thái không ổn định màcó xu hướng biến đổi đến trạng thái bão hoà do lượng hơi nước dư bị tách dần ra khỏikhông khí . Ví dụ như sương mù là không khí quá bão hòa.Tính chất vật lý và ảnh hưởng của không khí đến cảm giác con người phụ thuộc nhiềuvào lượng hơi nước tồn tại trong không khí.CÁC THÔNG SỐ CỦA KHÔNG KHÍ ẨMÁp suất.Ap suất không khí thường được gọi là khí áp. Ký hiệu là B. Nói chung giá trị B thay đổitheo không gian và thời gian. Tuy nhiên trong kỹ thuật điều hòa không khí giá trị chênhlệch không lớn có thể bỏ qua và người ta coi B không đổi. Trong tính toán người ta lấyở trạng thái tiêu chuẩn Bo = 760 mmHg .Đồ thị I-d của không khí ẩm thường được xây dựng ở áp suất B = 745mmHg và Bo =760mmHg .Khối lượng riêng và thể tích riêng.Khối lượng riêng của không khí là khối lượng của một đơn vị thể tích không khí . Kýhiệu là ρ, đơn vị kg/m3 .Đại lượng nghịch đảo của khối lượng riêng là thể tích riêng. Ký hiệu là vKhối lượng riêng và thể tích riêng là hai thông số phụ thuộc.Khối lượng riêng thay đổi theo nhiệt độ và khí áp. Tuy nhiên cũng như áp suất sự thayđổi của khối lượng riêng của không khí trong thực tế kỹ thuật không lớn nên người talấy không đổi ở điều kiện tiêu chuẩn : Bo = 20oC và B = B0 = 760mmHg : ρ = 1,2 kg/m3 3/291Độ ẩmĐộ ẩm tuyệt đối .Là khối lượng hơi ẩm trong 1m3 không khí ẩm. Giả sử trong V (m3) không khí ẩm cóchứa Gh (kg) hơi nước thì độ ẩm tuyệt đối ký hiệu là ρh được tính như sau :Vì hơi nước trong không khí có thể coi là khí lý tưởng nêntrong đó :Ph - Phân áp suất của hơi nước trong không khí chưa bão hoà, N/m2Rh - Hằng số của hơi nước Rh = 462 J/kg.dộ kT - Nhiệt độ tuyệt đối của không khí ẩm, tức cũng là nhiệt độ của hơi nước do k,Độ ẩm tương đối.Độ ẩm tương đối của không khí ẩm , ký hiệu là phi (%) là tỉ số giữa độ ẩm tuyệt đối Phcủa không khí với độ ẩm bão hòa Pmax ở cùng nhiệt độ với trạng thái đã cho.Hay:Độ ẩm tương đối biểu thị mức độ chứa hơi nước trong không khí ẩm so với không khíẩm bão hòa ở cùng nhiệt độ.Khi fi= 0 đó là trạng thái không khí khô. 4/2910 < phi < 100 đó là trạng thái không khí ẩm chưa bão hoà ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: