Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại khoa Nội Bệnh viện Đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2015
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 875.19 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đề tài: “Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp tại khoa Nội bệnh viện Đa khoa Đông Hưng, Thái Bình năm 2015”. Dựa trên cơ sở đó đưa ra những lời khuyên thích hợp cho việc điều chỉnh chế độ ăn của bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại khoa Nội Bệnh viện Đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2015 TC. DD & TP 13 (4) – 2017Summary ACTUAL SITUATION AND NUTRITION STATUS OF CANCER PATIENTS IN HANOI ONCOLOGY HOSPITAL Objectives: The study aims to assess the nutritional status and current nutrition carefor cancer patients treated at the Hanoi Oncology Hospital in 2016. Method: This cross-sectional study was conducted from May to October 2016 in cancer patients in Hanoi On-cology Hospital. Results: The prevalence of malnutrition defined by BMI was 37.2%;47.4% was normal and 15.4 was overweight. Those who provide nutrition care for patientswere mainly family members which accounted for 73.5%; Food source for patients pro-vided by the hospital canteen was 44.6% and by the facilities outside the hospital was34.2%, and by the families was 21.2%. 89.5% of patients received nutritional counsellingand mainly from the medical staff: 93.9%. There was an association between malnutritionsituation and gender, education level and location of cancer (p TC. DD & TP 13 (4) – 2017I. ĐẶT VẤN ĐỀ p(1-p) Bệnh tăng huyết áp là một bệnh lý rất n = Z2(1-α/2)_________phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở Việt (εp)2Nam. Bệnh tăng huyết áp có nguy cơ mắc Trong đó:rối loạn về dinh dưỡng khá cao, kể cả n: Số bệnh nhân cần điều tra tại bệnhthiếu năng lượng trường diễn và thừa cân viện.béo phì (TCBP). Tăng huyết áp mặc dù p: Tỷ lệ bệnh nhân bị thừa cân béo phìrất nguy hiểm nhưng có thể được phòng ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp từchống hiệu quả thông qua kiểm soát các một nghiên cứu trước, trong nghiên cứuyếu tố nguy cơ, chế độ dinh dưỡng không này lấy p = 25,1% [3].hợp lý và ít hoạt động thể lực cùng với α: Mức ý nghĩa thống kê (α= 0,05).việc tăng cường năng lực hệ thống y tế để Z2(1-α/2): Hệ số tin cậy, giá trị Z thu đượcphát hiện sớm, quản lý điều trị và chăm từ bảng Z, ứng với giá trị α= 0,05→Z=sóc người bệnh [1]. Do đó, chúng tôi 1,96.nghiên cứu đề tài: “Tình trạng dinh ε: mức sai lệch tương đối theo p, có thểdưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp tại dao động từ 0,1- 0,5 (thông thường từkhoa Nội bệnh viện Đa khoa Đông Hưng, 0,2- 0,3) => chọn ε = 0,3.Thái Bình năm 2015”. Dựa trên cơ sở đó Thay vào công thức ta tính được cỡđưa ra những lời khuyên thích hợp cho mẫu tối thiểu đại diện cho tỷ lệ THA tạiviệc điều chỉnh chế độ ăn của bệnh nhân. khoa Nội bệnh viện Đa Khoa Đông Hưng n = 125, cộng 20% bỏ cuộc, làm tròn sốII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP = 150 người.NGHIÊN CỨU. 2.4. Thu thập số liệu và đánh giá: 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Theo - Thu thập, đánh giá tình trạng dinhphương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. dưỡng (TTDD) bằng số đo nhân trắc: Đo 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên trọng lượng cơ thể (cân nặng tính bằngcứu: Nghiên cứu được tiến hành tại khoa kg), bằng cân điện tử TANITA, độ chínhNội, bệnh viện Đa khoa Đông Hưng, Thái xác 0,1kg. Cân được điều chỉnh, kiểm traBình, từ tháng 4/2015 – 4/2016. trước khi sử dụng. Chiều cao (cm) đo 2.3. Đối tượng và cỡ mẫu nghiên bằng thước gỗ UNICEF với độ chính xáccứu 0,1cm. Đánh giá TTDD bằng sử dụng chỉ • Đối tượng: Chọn bệnh nhân ≥ 25 số khối cơ thể (Body Mass Index- BMI),tuổi, được chẩn đoán tăng huyết áp nhập BMI = Cân nặng (kg)/chiều cao2 (m). Đoviện tại khoa Nội, Bệnh viện Đa Khoa vòng bụng (VB) (cm) và vòng môngĐông Hưng, Thái Bình. Loại trừ bệnh (VM) (cm): Đo bằng thước dây không conhân bị gù, vẹo cột sống, bệnh nhân đang giãn FIGURE FINDER sản xuất tại Mỹ,có biến chứng nặng, cấp tính như hôn mê, kết quả được ghi theo cm với một số lẻ.đột quỵ não, bệnh nhân không tỉnh táo, - Thu thập, đánh giá TTDD bằngkhông thu thập được số liệu hoặc không phương pháp SGA: Phỏng vấn bệnh nhânthu thập đủ số liệu nghiên cứu. thay đổi về khẩu phần, triệu chứng tiêu • Cỡ mẫu: Theo công thức tính cỡ mẫu hóa và quan sát khả năng vận động vàcủa nghiên cứu mô tả cắt ngang [2]. khám lâm sàng. 73 TC. DD & TP 13 (4) – 2017 - Tiêu chuẩn đánh giá: Không có nguy cơ suy dinh dưỡng (mức + Tỷ số VB/VM được coi là cao khi A), nguy cơ suy dinh dưỡng nhẹ đến vừagiá trị này > 0,8 đối với nữ và > 0,9 đối (mức B), n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại khoa Nội Bệnh viện Đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2015 TC. DD & TP 13 (4) – 2017Summary ACTUAL SITUATION AND NUTRITION STATUS OF CANCER PATIENTS IN HANOI ONCOLOGY HOSPITAL Objectives: The study aims to assess the nutritional status and current nutrition carefor cancer patients treated at the Hanoi Oncology Hospital in 2016. Method: This cross-sectional study was conducted from May to October 2016 in cancer patients in Hanoi On-cology Hospital. Results: The prevalence of malnutrition defined by BMI was 37.2%;47.4% was normal and 15.4 was overweight. Those who provide nutrition care for patientswere mainly family members which accounted for 73.5%; Food source for patients pro-vided by the hospital canteen was 44.6% and by the facilities outside the hospital was34.2%, and by the families was 21.2%. 89.5% of patients received nutritional counsellingand mainly from the medical staff: 93.9%. There was an association between malnutritionsituation and gender, education level and location of cancer (p TC. DD & TP 13 (4) – 2017I. ĐẶT VẤN ĐỀ p(1-p) Bệnh tăng huyết áp là một bệnh lý rất n = Z2(1-α/2)_________phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở Việt (εp)2Nam. Bệnh tăng huyết áp có nguy cơ mắc Trong đó:rối loạn về dinh dưỡng khá cao, kể cả n: Số bệnh nhân cần điều tra tại bệnhthiếu năng lượng trường diễn và thừa cân viện.béo phì (TCBP). Tăng huyết áp mặc dù p: Tỷ lệ bệnh nhân bị thừa cân béo phìrất nguy hiểm nhưng có thể được phòng ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp từchống hiệu quả thông qua kiểm soát các một nghiên cứu trước, trong nghiên cứuyếu tố nguy cơ, chế độ dinh dưỡng không này lấy p = 25,1% [3].hợp lý và ít hoạt động thể lực cùng với α: Mức ý nghĩa thống kê (α= 0,05).việc tăng cường năng lực hệ thống y tế để Z2(1-α/2): Hệ số tin cậy, giá trị Z thu đượcphát hiện sớm, quản lý điều trị và chăm từ bảng Z, ứng với giá trị α= 0,05→Z=sóc người bệnh [1]. Do đó, chúng tôi 1,96.nghiên cứu đề tài: “Tình trạng dinh ε: mức sai lệch tương đối theo p, có thểdưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp tại dao động từ 0,1- 0,5 (thông thường từkhoa Nội bệnh viện Đa khoa Đông Hưng, 0,2- 0,3) => chọn ε = 0,3.Thái Bình năm 2015”. Dựa trên cơ sở đó Thay vào công thức ta tính được cỡđưa ra những lời khuyên thích hợp cho mẫu tối thiểu đại diện cho tỷ lệ THA tạiviệc điều chỉnh chế độ ăn của bệnh nhân. khoa Nội bệnh viện Đa Khoa Đông Hưng n = 125, cộng 20% bỏ cuộc, làm tròn sốII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP = 150 người.NGHIÊN CỨU. 2.4. Thu thập số liệu và đánh giá: 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Theo - Thu thập, đánh giá tình trạng dinhphương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. dưỡng (TTDD) bằng số đo nhân trắc: Đo 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên trọng lượng cơ thể (cân nặng tính bằngcứu: Nghiên cứu được tiến hành tại khoa kg), bằng cân điện tử TANITA, độ chínhNội, bệnh viện Đa khoa Đông Hưng, Thái xác 0,1kg. Cân được điều chỉnh, kiểm traBình, từ tháng 4/2015 – 4/2016. trước khi sử dụng. Chiều cao (cm) đo 2.3. Đối tượng và cỡ mẫu nghiên bằng thước gỗ UNICEF với độ chính xáccứu 0,1cm. Đánh giá TTDD bằng sử dụng chỉ • Đối tượng: Chọn bệnh nhân ≥ 25 số khối cơ thể (Body Mass Index- BMI),tuổi, được chẩn đoán tăng huyết áp nhập BMI = Cân nặng (kg)/chiều cao2 (m). Đoviện tại khoa Nội, Bệnh viện Đa Khoa vòng bụng (VB) (cm) và vòng môngĐông Hưng, Thái Bình. Loại trừ bệnh (VM) (cm): Đo bằng thước dây không conhân bị gù, vẹo cột sống, bệnh nhân đang giãn FIGURE FINDER sản xuất tại Mỹ,có biến chứng nặng, cấp tính như hôn mê, kết quả được ghi theo cm với một số lẻ.đột quỵ não, bệnh nhân không tỉnh táo, - Thu thập, đánh giá TTDD bằngkhông thu thập được số liệu hoặc không phương pháp SGA: Phỏng vấn bệnh nhânthu thập đủ số liệu nghiên cứu. thay đổi về khẩu phần, triệu chứng tiêu • Cỡ mẫu: Theo công thức tính cỡ mẫu hóa và quan sát khả năng vận động vàcủa nghiên cứu mô tả cắt ngang [2]. khám lâm sàng. 73 TC. DD & TP 13 (4) – 2017 - Tiêu chuẩn đánh giá: Không có nguy cơ suy dinh dưỡng (mức + Tỷ số VB/VM được coi là cao khi A), nguy cơ suy dinh dưỡng nhẹ đến vừagiá trị này > 0,8 đối với nữ và > 0,9 đối (mức B), n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học dinh dưỡng Bệnh tăng huyết áp Thiếu năng lượng trường diễn Chỉ số BMI Phương pháp SGAGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu quy trình sản xuất kẹo dẻo thanh long nhân dâu tây quy mô phòng thí nghiệm
8 trang 232 0 0 -
chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp: phần 1
33 trang 183 0 0 -
8 trang 166 0 0
-
Nghiên cứu quy trình sản xuất sữa hạt mít
8 trang 78 0 0 -
Tình trạng dinh dưỡng và chất lượng cuộc sống của sinh viên trường Đại học Y khoa Vinh năm 2023
8 trang 58 0 0 -
8 trang 51 0 0
-
38 trang 48 0 0
-
Nghiên cứu sản xuất sữa chua dẻo bổ sung thanh long ruột đỏ và chanh dây
10 trang 48 0 0 -
Giáo trình Sinh lý dinh dưỡng - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu
128 trang 46 0 0 -
9 trang 44 0 0