Tình trạng nhiễm Human Papillioma virus trên một số loại ung thư sinh dục
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.15 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tình trạng nhiễm dai dẳng Humanpapillomavirus (HPV) là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến ung thư cổ tử cung (UTCTC), ung thư âm đạo (UTAĐ), ung thứ âm hộ (UTAH) và ung thư dương vật (UTDV). Hai type HPV16, 18 chiếm đa số, các type nguy cơ cao khác phân bố khác nhau giữa các khu vực trên thế giới. Mục tiêu của đề tài là xác định tỷ lệ nhiễm và phân bố genotype HPV trên các mô UTCTC, UTAĐ, UTAH và UTDV tại Bệnh viện K Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng nhiễm Human Papillioma virus trên một số loại ung thư sinh dụcchúng tôi nhận thấy rằng nếu chỉ cho dương tính với coli được tích hợp thêm gen độc lưc.cặp mồi phát hiện gen vrrA mà không có sự xuất hiện KẾT LUẬNcùa các gen độc iực trên plasmid (của B. anthracis) thi Đã chế tạo được bộ panel DNA kiểm định ngưỡngchỉ có íhể khẳng đính tròng mẫu thử nghiệm có mặt phát hiện, độ nhậy và độ đặc hiệu của bộ kít PCRcủa nhóm vi khuan Bacillus spp, không thề khẳng định chẩn đoán V! khuẳn than và dịch hạch.đó là vi khuẩn than (gây bệnh than - Anthrax). Ket quả Để khẳng định ià loài B. anthracis có độc lực các kítnày cũng minh chứng cho yêu cầu phải kiềm định trên PCR phải chỉ ra dương tính đồng thời cả gen trênpanel mau với tất cả các kit thương mại trước khi đưa chromosome (vrrA) và hai gen độc lực capA, pagA.ra thị trường như yêu cầu của WHO và NIBSC [7, 8]. Đề khẳng định là Y. pestis cồ độc lực cac kit PCR 2.4. Kết quả kiểm định độ đặc hiệu cùa bộ kítphải ch? ra dương tính đồng thời cả gen trênmPCR đối với Y. pestis chromosome (ypo2088) và hai gen độc íực pla, caf1 . Tiến hành kiểm tra độ đặc hiệu của kít BaYp - TÀI LIỆU THAM KHẢOmPCR trên 100 mẫu của panel độ đặc hiệu với Y. 1. Bộ Y tế (2012), Ban hành quy chuẩn kỹ thuậtpesíỉs đã tạo íừ vỉ khuẩn E. coli ATCC 25922 có cấu Quốc gia về thực hành và An toàn sinh học tại phòngtrúc gần loài với Y. pestis. Kết quả là 100% các mẫu xét nghiệm. Thông tư 25/2012 - BYT.đều không xuất hiện các gen đặc trưng của Y. pestis. 2. Nguyễn Thái Sơn (2006), Chẩn đoán một số tác 2 3 4 s 6 7 8 0 10 M nhân sinh học nguy cơ cao tráng khủng bố. Hội íhảo nghiên cứu phòng chống vũ khi hạt nhân, sinh học, hỏahọc(NBÒ) Tr: 127-136. 3. Nguyễn Thái Sơn (2015), “Nghiên cứu chế tạo kit PCR đa mồi xác định nhanh đồng thời hai tác nhân vi khuẩn than và dịch hạch”. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ cấp Bộ quốc phong. Mã sổ: 2013.75.58. 4. Abdul G. L and Anthony M. c (2008), Clinical tests: sensitivity and specificity . Continuing Education in Anaesthesia, Critical Care & Pain j Volume 8 Hình 9. Kiềm định độ đặc hiệu với Y. pestis cùa bộ kít Number 6 2008. mPCR-BaYp trên panel đặc hiệu 5. Fasanelia, A., s. Losito, R. Adone, et ai. (2003), PCR assay to detect Bacillus anthracis spores in heat- Kết quả kiểm định cho thấy các cặp mồi chẩn đoán treated specimens. J Clin Microbiol. 41(2): p. 896-9.Y. pestis đã không bắt cặp chéo với gen của vi khuẩn e. Jekel. J. et al (2011), Sensitivity, specificity,E. coii. Vi khuẩn E. coỉi và Y. pestis là 2 vi khuẩn cùng Predictive Values and Likelihood Ratios” . J Clinicalthuộc họ vi khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae, Epidemiology 2011.1228: p. 37 -54.cùng là trực khuẩn gram âm có khá nhiều các tính chất 7. NIBSC (2014) Genetic Reference materials intương đồng, E. coíl lại có mặt rộng rãi ở môi trường the diagnostics. National Institute for Biologicalđất, nước cũng như trên cơ thể người và động vật. Standards and Control, Biological Reference Materials.Giả định đặt ra là các ỉổ chức khủng bố chuyển thông 8. World Health Organization (2004)tin di truyền iừ Y. pestis sang các loài vỉ khuẩn khác Recommendations for the preparation, characterizationgần gũi với người (như E. coli) thỉ hậu quả lây nhiễm and establishment of international and other biologicalsẽ rất khó lường. Trong hoàn cảnh đó, giá trị của bộ reference standards. WHO Technical Report Seriespanel mẫu như nhóm thiết kế đã chế tạo và kiểm định No. 932.trong nghiên cứu cùng với bộ kit mPCR đa mồi này sẽcho phép phân biệt chùng Y. pestis thật hay chùng E. TÌNH TRẠNG NHIỄM HUMAN PAPILLOMAVIRUS TRÊN MỘT SỐ LOẠI UNG THƯ SINH DỤC Phạm Thị Tâm (Thạc sĩ, Bộ môn Vi sinh Trường Đại học Y dược HảĩPhòng) Ts. Nguyễn Hùng Cường (Bộ môn Vi sinh, Trường Đại học Y dược Hải Phòng) PGS.TS. Phạm Văn Hán (Bộ môn Y tế công cộng, Trường Đại học Y ơuiỵc Hải Phòng) d s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng nhiễm Human Papillioma virus trên một số loại ung thư sinh dụcchúng tôi nhận thấy rằng nếu chỉ cho dương tính với coli được tích hợp thêm gen độc lưc.cặp mồi phát hiện gen vrrA mà không có sự xuất hiện KẾT LUẬNcùa các gen độc iực trên plasmid (của B. anthracis) thi Đã chế tạo được bộ panel DNA kiểm định ngưỡngchỉ có íhể khẳng đính tròng mẫu thử nghiệm có mặt phát hiện, độ nhậy và độ đặc hiệu của bộ kít PCRcủa nhóm vi khuan Bacillus spp, không thề khẳng định chẩn đoán V! khuẳn than và dịch hạch.đó là vi khuẩn than (gây bệnh than - Anthrax). Ket quả Để khẳng định ià loài B. anthracis có độc lực các kítnày cũng minh chứng cho yêu cầu phải kiềm định trên PCR phải chỉ ra dương tính đồng thời cả gen trênpanel mau với tất cả các kit thương mại trước khi đưa chromosome (vrrA) và hai gen độc lực capA, pagA.ra thị trường như yêu cầu của WHO và NIBSC [7, 8]. Đề khẳng định là Y. pestis cồ độc lực cac kit PCR 2.4. Kết quả kiểm định độ đặc hiệu cùa bộ kítphải ch? ra dương tính đồng thời cả gen trênmPCR đối với Y. pestis chromosome (ypo2088) và hai gen độc íực pla, caf1 . Tiến hành kiểm tra độ đặc hiệu của kít BaYp - TÀI LIỆU THAM KHẢOmPCR trên 100 mẫu của panel độ đặc hiệu với Y. 1. Bộ Y tế (2012), Ban hành quy chuẩn kỹ thuậtpesíỉs đã tạo íừ vỉ khuẩn E. coli ATCC 25922 có cấu Quốc gia về thực hành và An toàn sinh học tại phòngtrúc gần loài với Y. pestis. Kết quả là 100% các mẫu xét nghiệm. Thông tư 25/2012 - BYT.đều không xuất hiện các gen đặc trưng của Y. pestis. 2. Nguyễn Thái Sơn (2006), Chẩn đoán một số tác 2 3 4 s 6 7 8 0 10 M nhân sinh học nguy cơ cao tráng khủng bố. Hội íhảo nghiên cứu phòng chống vũ khi hạt nhân, sinh học, hỏahọc(NBÒ) Tr: 127-136. 3. Nguyễn Thái Sơn (2015), “Nghiên cứu chế tạo kit PCR đa mồi xác định nhanh đồng thời hai tác nhân vi khuẩn than và dịch hạch”. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ cấp Bộ quốc phong. Mã sổ: 2013.75.58. 4. Abdul G. L and Anthony M. c (2008), Clinical tests: sensitivity and specificity . Continuing Education in Anaesthesia, Critical Care & Pain j Volume 8 Hình 9. Kiềm định độ đặc hiệu với Y. pestis cùa bộ kít Number 6 2008. mPCR-BaYp trên panel đặc hiệu 5. Fasanelia, A., s. Losito, R. Adone, et ai. (2003), PCR assay to detect Bacillus anthracis spores in heat- Kết quả kiểm định cho thấy các cặp mồi chẩn đoán treated specimens. J Clin Microbiol. 41(2): p. 896-9.Y. pestis đã không bắt cặp chéo với gen của vi khuẩn e. Jekel. J. et al (2011), Sensitivity, specificity,E. coii. Vi khuẩn E. coỉi và Y. pestis là 2 vi khuẩn cùng Predictive Values and Likelihood Ratios” . J Clinicalthuộc họ vi khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae, Epidemiology 2011.1228: p. 37 -54.cùng là trực khuẩn gram âm có khá nhiều các tính chất 7. NIBSC (2014) Genetic Reference materials intương đồng, E. coíl lại có mặt rộng rãi ở môi trường the diagnostics. National Institute for Biologicalđất, nước cũng như trên cơ thể người và động vật. Standards and Control, Biological Reference Materials.Giả định đặt ra là các ỉổ chức khủng bố chuyển thông 8. World Health Organization (2004)tin di truyền iừ Y. pestis sang các loài vỉ khuẩn khác Recommendations for the preparation, characterizationgần gũi với người (như E. coli) thỉ hậu quả lây nhiễm and establishment of international and other biologicalsẽ rất khó lường. Trong hoàn cảnh đó, giá trị của bộ reference standards. WHO Technical Report Seriespanel mẫu như nhóm thiết kế đã chế tạo và kiểm định No. 932.trong nghiên cứu cùng với bộ kit mPCR đa mồi này sẽcho phép phân biệt chùng Y. pestis thật hay chùng E. TÌNH TRẠNG NHIỄM HUMAN PAPILLOMAVIRUS TRÊN MỘT SỐ LOẠI UNG THƯ SINH DỤC Phạm Thị Tâm (Thạc sĩ, Bộ môn Vi sinh Trường Đại học Y dược HảĩPhòng) Ts. Nguyễn Hùng Cường (Bộ môn Vi sinh, Trường Đại học Y dược Hải Phòng) PGS.TS. Phạm Văn Hán (Bộ môn Y tế công cộng, Trường Đại học Y ơuiỵc Hải Phòng) d s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Human Papillioma virus Ung thư sinh dục Ung thứ âm hộ Ung thư cổ tử cung Ung thư âm đạo Ung thư dương vậtTài liệu liên quan:
-
8 trang 268 1 0
-
6 trang 104 0 0
-
7 trang 39 1 0
-
Bài giảng Sàng lọc ung thư cổ tử cung và xử trí CIN ở phụ nữ có thai - Ths. BS. Lê Tự Phương Chi
28 trang 37 0 0 -
Bài giảng Sàng lọc ung thư cổ tử cung: Xu hướng và hiện thực - BS. Nguyễn Cảnh Chương
35 trang 35 0 0 -
8 trang 35 0 0
-
8 trang 35 1 0
-
Ebook Sổ tay sức khỏe người cao tuổi: Lão hóa chuyện nhỏ - Phần 2
96 trang 34 0 0 -
8 trang 31 0 0
-
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 05 (Tập 02)/2017
534 trang 27 0 0