Toàn cảnh địa lý kinh tế - xã hội thế giới: Phần 2
Số trang: 126
Loại file: pdf
Dung lượng: 21.55 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1, phần 2 cuốn sách "Địa lý kinh tế - xã hội thế giới" tiếp tục trình bày về những vấn đề khái quát chung của nền kinh tế thế giới cũng như sự phát triển kinh tế ở một số quốc gia tiêu biểu với những điều kiện tự nhiên, xã hội khác nhau, thành quả đạt được. Từ đó, người học có thể rút ra những kết luận so sánh, bài học kinh nghiệm để sau này có một cái nhìn chiến lược, tổng hợp, để ra những quyết sách, biện pháp đúng, thông minh, phù hợp với tình hình trong nước và quốc tế, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toàn cảnh địa lý kinh tế - xã hội thế giới: Phần 2 bằng E ư và Nhật B ả n . n h ư n g đê thành c ô n g ở thộ t r ư ờ n g n à y c á c n h à kinh tế V i ệ t Nam cần n g h i ê n c ú n kĩ những đặc đ i ế m cùa thộ t r ư ờ n g M ĩ n h ư : cân năm vững luật p h á p c ù a Hoa Kì (luật Liên bang và từng Bang), v ấ n đ ê môi trường và an toàn thực p h ẩ m , v ă n hoa. ngoại ngữ, thộ trường, lí thuyết k i n h tê... đế tránh các vụ tranh chấp t h ư ơ n g m ạ i . k i ệ n cáo và luật l ệ v ô lí của Hoa Kì như vụ k i ệ n cá tra. cá basa, d ự luật hạn chế nhập khẩu tôm v à o M ĩ và hạn ngạch chặt chẽ k h á c . Qua đ ó cho thấy ràng M ĩ là một thộ trường bao h ộ rất cao: M ĩ không sử dụng thuế quan n h ư n g l ạ i sử dụng hạn ngạch và các b i ệ n p h á p chống phá giá và các luật l ệ phức tạp k h á c . NHẠT BẢN Diện tích: 378.000km 2 Dán so: Ỉ2H triệu người (6/2006) Thu đỏ: Tôkyô. GDP/người: 37.875 ƯSD (2005). Tống GDP: 4.848 tì ƯSD (2005). Nhật B ả n là nước p h á t triên v à đèn nay trở t h à n h siêu c ư ờ n g k i n h tê. một trong ba trung t â m tài c h í n h lớn của thế g i ớ i . Sự t h à n h c ô n g của N h ậ t B à n trong quá trình phát t r i ể n là v ấ n đê được nhiều nước quan t â m , b ở i vì so v ớ i nhiêu nước k h á c . N h ậ t B ả n bước v à o xâv dựng đất nước v ớ i n h i ề u đ i ề u k i ệ n không thuận l ợ i : n g h è o tài n g u y ê n , dân số đ ô n g , bước v à o con đ ư ờ n g T B C N muộn hơn so v ớ i các nước T â y  u và Hoa Kì, bộ bại trận, đất nước bộ tàn phá nặng nề trong C h i ê n tranh thế g i ớ i lẩn t h ứ l i . N h ư n g chí sau mấy thập niên đ ã phát triên. trơ thành nước giàu c ó . T ừ cuối thập k i 90 trơ lại đây nền kinh tế liên tục bộ suy giám bởi n h i ề u lí do k h á c nhau ở trong và ngoài nước. Tuy vậy, N h ậ t Ban vẫn là cường quốc t h ứ hai t h ế g i ớ i và là t h à n h viên của n h ó m G8. Gần đây (giữa thập niên đ ầ u thế k i X X I ) nền k i n h tế Nhật đã có x u h ư ớ n g phục h ồ i . dần thoát khói trì trệ và sẽ phát t r i ể n h ư n g thộnh trở l ạ i . 68 I. T h i ê n n h i ê n v ớ i bao k h ó k h ă n , t h ử t h á c h Nhật B á n là một quốc đ á o nằm ớ phía đ ô n g c h â u Á , phía đ ô n g giáp Thái Bình D ư ơ n g , phía tây giáp biến Nhật Bản. Lãnh t h ổ Nhật Bán g ồ m bốn đảo lớn: H ô c a i đ ô . H ô n s u . K i u x i u . X i c ô c ư và nhiều đáo nhỏ k h á c . B ờ b i ế n chia cắt mạnh tạo n h i ê u v ũ n g . vộnh kín, thuận l ợ i cho tàu bè trú ngụ và x â y d ự n g các hái cáng. V ớ i vộ trí đ ó b i ế n là n h â n tố tự n h i ê n đ ó n g vai trò quan trọrm trong nền kinh tế N h ậ t B á n v à là con đ ư ờ n g giao t h ô n g thuận l ợ i đê giao lưu v ớ i c á c châu lục. - Độa hình c h ú y ế u là núi, núi k h ô n ' cao l ắ m . P h ú Sĩ là ngọn núi cao nhất: 3.776m. M ỗ i đảo có m ộ t dãy núi làm trục. đồng b à n g n h ó hẹp và p h â n bố dọc theo ven b i ế n , lớn nhất là đồng bằng C a n t ô (đao I l ô n s u ) . D i ệ n tích đất canh tác k h ô n g nhiều. N h ậ t B ả n nằm trên nền độa chất k h ô n g ổ n độnh, t h ư ờ n g x u y ê n có động đát v à hoạt đ ộ n g núi lửa, ảnh hưởng lớn đ ế n nền kinh tế và đ ờ i sống, nhưng l ạ i có n h i ề u suối k h o á n g n ó n g , nơi nghỉ ngơi, t h ư giãn cho h à n g triệu n g ư ờ i Nhật B ả n . (Xem hình 11 phần Phụ lục) - L ã n h t h ổ N h ậ t B ả n nằm trên các vĩ độ từ 2 0 ° 2 5 ' đ ế n 4 5 ° 3 3 ' Bắc (kế cá một số đ a o nhỏ) k é o dài theo h ư ớ n g bắc - nam hơn 3.800km. Dọc theo ven biên phía đ ô n g c ó các d ò n g hải lưu n ó n g lạnh đi qua đã ảnh h ư ở n g trực tiếp đến khí hậu. Khí hậu N h ậ t B á n mang tính chất gió m ù a , thay đ ổ i từ Bắc xuống Nam (ôn đ ớ i và cận nhiệt). L ư ợ n g m ư a trung bình từ 1.000 - 3.000mm. N h i ệ t đ ộ trung bình t h á n g giêng - l e ở m i ề n Bắc, 18 c ở m i ề n N a m , còn m ù a hè từ 17- 27 c (bắc - nam). B ã o thường xuất hiện vào cuối hạ, đ ầ u thu gây thiệt hại lớn. Rừng có n h i ề u loại t ừ rừng lá k i m đ ế n rừng cận nhiệt ẩ m . - S ô n g ngắn, dốc, nước chảy x i ế t , k h ô n g có giá trộ giao t h ô n g n h ư n g có giá trộ thúy đ i ệ n v à t ư ớ i tiêu. T r ê n núi có nhiều h ồ đẹp, nhiều thác nước t h ơ mộne làm tôn vè đ ẹ p cho thiên nhiên Nhật Bản. Nhật B ả n là nước n g h è o tài n g u y ê n , có một số m ỏ than n h ư n g chất lượng không cao. tập trung trên đ á o H ô c a i đ ô , bắc đảo K i u x i u và H ô n s u . sắt: trừ lượng k h ô n g đ á n g kế và h à m lượng k h ô n g cao, chi có đồng là trữ lượng t ư ơ n g đ ổ i lớn. các m ò đồng p h â n b ố trên đảo H ô n s u và X i c ô c ư . N g o à i ra c ò n có m ộ t số mo phi k i m l o ạ i , lưu huỳnh, các loại đá d ù n g cho n g à n h xây dựng. N h ậ t B á n là nước k i n h tế phát t r i ể n nên những tài n g u y ê n trên chí đ á p ứng được m ộ t phần rai nho nhu câu của các n g à n h sản xuất. 69 + N h ậ t B ả n k h ô n g được may mắn v ề đ i ề u k i ệ n t ự n h i ê n n h ư c á c quốc gia khác (tài n g u y ê n n g h è o , đất n ô n g nghiệp ít. đất nước t h ư ờ n g x u y ê n c ó động đất, núi lứa. gió b ã o thất t h ư ờ n g , ảnh h ư ở n g đến đ ờ i sống và p h á t t r i ể n kinh tế...). V ậ y m à họ đã trở t h à n h nước giàu có, phồn vinh. li. Dân đông nhưng cần cù, chộu khó, ham học 1. Dân cư: N h ậ t B ả n là nước đ ô n g dân. D ự b á o đ ế n 2 0 l o d â n số Nhật Bản sẽ đạt gần 130 t r i ệ u d â n . sau đó sẽ giảm dần. Trước đây (những năm sau chiến tranh dân số t ă n g nhanh, n h ư n g từ thập k i 50 n h ờ các biện p h á p giám gia tăng dân số. đ ế n nay tỉ l ệ gia tăng tự nhiên đã x u ố n g rất thấp 0.10% (2005)). M ậ t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toàn cảnh địa lý kinh tế - xã hội thế giới: Phần 2 bằng E ư và Nhật B ả n . n h ư n g đê thành c ô n g ở thộ t r ư ờ n g n à y c á c n h à kinh tế V i ệ t Nam cần n g h i ê n c ú n kĩ những đặc đ i ế m cùa thộ t r ư ờ n g M ĩ n h ư : cân năm vững luật p h á p c ù a Hoa Kì (luật Liên bang và từng Bang), v ấ n đ ê môi trường và an toàn thực p h ẩ m , v ă n hoa. ngoại ngữ, thộ trường, lí thuyết k i n h tê... đế tránh các vụ tranh chấp t h ư ơ n g m ạ i . k i ệ n cáo và luật l ệ v ô lí của Hoa Kì như vụ k i ệ n cá tra. cá basa, d ự luật hạn chế nhập khẩu tôm v à o M ĩ và hạn ngạch chặt chẽ k h á c . Qua đ ó cho thấy ràng M ĩ là một thộ trường bao h ộ rất cao: M ĩ không sử dụng thuế quan n h ư n g l ạ i sử dụng hạn ngạch và các b i ệ n p h á p chống phá giá và các luật l ệ phức tạp k h á c . NHẠT BẢN Diện tích: 378.000km 2 Dán so: Ỉ2H triệu người (6/2006) Thu đỏ: Tôkyô. GDP/người: 37.875 ƯSD (2005). Tống GDP: 4.848 tì ƯSD (2005). Nhật B ả n là nước p h á t triên v à đèn nay trở t h à n h siêu c ư ờ n g k i n h tê. một trong ba trung t â m tài c h í n h lớn của thế g i ớ i . Sự t h à n h c ô n g của N h ậ t B à n trong quá trình phát t r i ể n là v ấ n đê được nhiều nước quan t â m , b ở i vì so v ớ i nhiêu nước k h á c . N h ậ t B ả n bước v à o xâv dựng đất nước v ớ i n h i ề u đ i ề u k i ệ n không thuận l ợ i : n g h è o tài n g u y ê n , dân số đ ô n g , bước v à o con đ ư ờ n g T B C N muộn hơn so v ớ i các nước T â y  u và Hoa Kì, bộ bại trận, đất nước bộ tàn phá nặng nề trong C h i ê n tranh thế g i ớ i lẩn t h ứ l i . N h ư n g chí sau mấy thập niên đ ã phát triên. trơ thành nước giàu c ó . T ừ cuối thập k i 90 trơ lại đây nền kinh tế liên tục bộ suy giám bởi n h i ề u lí do k h á c nhau ở trong và ngoài nước. Tuy vậy, N h ậ t Ban vẫn là cường quốc t h ứ hai t h ế g i ớ i và là t h à n h viên của n h ó m G8. Gần đây (giữa thập niên đ ầ u thế k i X X I ) nền k i n h tế Nhật đã có x u h ư ớ n g phục h ồ i . dần thoát khói trì trệ và sẽ phát t r i ể n h ư n g thộnh trở l ạ i . 68 I. T h i ê n n h i ê n v ớ i bao k h ó k h ă n , t h ử t h á c h Nhật B á n là một quốc đ á o nằm ớ phía đ ô n g c h â u Á , phía đ ô n g giáp Thái Bình D ư ơ n g , phía tây giáp biến Nhật Bản. Lãnh t h ổ Nhật Bán g ồ m bốn đảo lớn: H ô c a i đ ô . H ô n s u . K i u x i u . X i c ô c ư và nhiều đáo nhỏ k h á c . B ờ b i ế n chia cắt mạnh tạo n h i ê u v ũ n g . vộnh kín, thuận l ợ i cho tàu bè trú ngụ và x â y d ự n g các hái cáng. V ớ i vộ trí đ ó b i ế n là n h â n tố tự n h i ê n đ ó n g vai trò quan trọrm trong nền kinh tế N h ậ t B á n v à là con đ ư ờ n g giao t h ô n g thuận l ợ i đê giao lưu v ớ i c á c châu lục. - Độa hình c h ú y ế u là núi, núi k h ô n ' cao l ắ m . P h ú Sĩ là ngọn núi cao nhất: 3.776m. M ỗ i đảo có m ộ t dãy núi làm trục. đồng b à n g n h ó hẹp và p h â n bố dọc theo ven b i ế n , lớn nhất là đồng bằng C a n t ô (đao I l ô n s u ) . D i ệ n tích đất canh tác k h ô n g nhiều. N h ậ t B ả n nằm trên nền độa chất k h ô n g ổ n độnh, t h ư ờ n g x u y ê n có động đát v à hoạt đ ộ n g núi lửa, ảnh hưởng lớn đ ế n nền kinh tế và đ ờ i sống, nhưng l ạ i có n h i ề u suối k h o á n g n ó n g , nơi nghỉ ngơi, t h ư giãn cho h à n g triệu n g ư ờ i Nhật B ả n . (Xem hình 11 phần Phụ lục) - L ã n h t h ổ N h ậ t B ả n nằm trên các vĩ độ từ 2 0 ° 2 5 ' đ ế n 4 5 ° 3 3 ' Bắc (kế cá một số đ a o nhỏ) k é o dài theo h ư ớ n g bắc - nam hơn 3.800km. Dọc theo ven biên phía đ ô n g c ó các d ò n g hải lưu n ó n g lạnh đi qua đã ảnh h ư ở n g trực tiếp đến khí hậu. Khí hậu N h ậ t B á n mang tính chất gió m ù a , thay đ ổ i từ Bắc xuống Nam (ôn đ ớ i và cận nhiệt). L ư ợ n g m ư a trung bình từ 1.000 - 3.000mm. N h i ệ t đ ộ trung bình t h á n g giêng - l e ở m i ề n Bắc, 18 c ở m i ề n N a m , còn m ù a hè từ 17- 27 c (bắc - nam). B ã o thường xuất hiện vào cuối hạ, đ ầ u thu gây thiệt hại lớn. Rừng có n h i ề u loại t ừ rừng lá k i m đ ế n rừng cận nhiệt ẩ m . - S ô n g ngắn, dốc, nước chảy x i ế t , k h ô n g có giá trộ giao t h ô n g n h ư n g có giá trộ thúy đ i ệ n v à t ư ớ i tiêu. T r ê n núi có nhiều h ồ đẹp, nhiều thác nước t h ơ mộne làm tôn vè đ ẹ p cho thiên nhiên Nhật Bản. Nhật B ả n là nước n g h è o tài n g u y ê n , có một số m ỏ than n h ư n g chất lượng không cao. tập trung trên đ á o H ô c a i đ ô , bắc đảo K i u x i u và H ô n s u . sắt: trừ lượng k h ô n g đ á n g kế và h à m lượng k h ô n g cao, chi có đồng là trữ lượng t ư ơ n g đ ổ i lớn. các m ò đồng p h â n b ố trên đảo H ô n s u và X i c ô c ư . N g o à i ra c ò n có m ộ t số mo phi k i m l o ạ i , lưu huỳnh, các loại đá d ù n g cho n g à n h xây dựng. N h ậ t B á n là nước k i n h tế phát t r i ể n nên những tài n g u y ê n trên chí đ á p ứng được m ộ t phần rai nho nhu câu của các n g à n h sản xuất. 69 + N h ậ t B ả n k h ô n g được may mắn v ề đ i ề u k i ệ n t ự n h i ê n n h ư c á c quốc gia khác (tài n g u y ê n n g h è o , đất n ô n g nghiệp ít. đất nước t h ư ờ n g x u y ê n c ó động đất, núi lứa. gió b ã o thất t h ư ờ n g , ảnh h ư ở n g đến đ ờ i sống và p h á t t r i ể n kinh tế...). V ậ y m à họ đã trở t h à n h nước giàu có, phồn vinh. li. Dân đông nhưng cần cù, chộu khó, ham học 1. Dân cư: N h ậ t B ả n là nước đ ô n g dân. D ự b á o đ ế n 2 0 l o d â n số Nhật Bản sẽ đạt gần 130 t r i ệ u d â n . sau đó sẽ giảm dần. Trước đây (những năm sau chiến tranh dân số t ă n g nhanh, n h ư n g từ thập k i 50 n h ờ các biện p h á p giám gia tăng dân số. đ ế n nay tỉ l ệ gia tăng tự nhiên đã x u ố n g rất thấp 0.10% (2005)). M ậ t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Địa lý kinh tế - xã hội thế giới Kinh tế - xã hội thế giới Kinh tế - xã hội Việt Nam Kinh tế - xã hội Nhật Bản Kinh tế - xã hội Pháp Kinh tế - xã hội Liên Bang NgaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Toàn cảnh địa lý kinh tế - xã hội thế giới: Phần 1
68 trang 107 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lí lớp 11
38 trang 17 0 0 -
Tăng trưởng kinh tế gắn với mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
7 trang 13 0 0 -
Đề tài: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2020
109 trang 12 0 0 -
Lịch sử thế giới và một số chuyên đề: Phần 1 - Vũ Dương Ninh (Chủ biên)
264 trang 11 0 0 -
3 trang 11 0 0
-
Luận văn: Những định hướng chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam trong những năm tiếp theo
32 trang 8 0 0 -
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm học 2012-2013 – Trường THPT Chuyên Trà Vinh
2 trang 8 0 0