Tỏi rừng (bách hợp) trị bệnh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 93.68 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tỏi rừng (bách hợp) trị bệnh.Cây sống nhiều năm, phát triển mạnh về mùa xuân, cao trên dưới 1m, lá mọc so le hình mũi mác, nhẵn, dài chừng 3-12cm, rộng 1-3cm, cuống ngắn, giống lá trúc nhưng dày và nhẵn, màu sáng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỏi rừng (bách hợp) trị bệnhTỏi rừng (bách hợp) trị bệnhCây sống nhiều năm, phát triển mạnh về mùa xuân, cao trên dưới 1m, lá mọc so lehình mũi mác, nhẵn, dài chừng 3-12cm, rộng 1-3cm, cuống ngắn, giống lá trúcnhưng dày và nhẵn, màu sáng. Cụm hoa mọc ở ngọn cây, nở về mùa hè, hoa tohình ống, hoặc loa kèn dài 12-15cm, miệng hoa 6 cánh màu trắng hay hơi hồng,cuống hoa dài 3-4cm. Quả nang dài 5-6cm, có 3 ngăn, chứa rất nhiều hạt, xếpthành chồng hình bầu dục.Theo Đông y, bách hợp vị ngọt, nhạt; tính mát. Quy vào ba kinh tâm, phế, tỳ. Tácdụng tư âm, nhuận phế, dưỡng tâm, an thần, nhuận tràng thông tiện, giải độc,chống viêm, dùng điều trị các trường hợp ho, ho ra máu, viêm khí quản cấp, mạntính, chứng hồi hộp, tâm phiền, cơ thể suy nhược, làm ích khí, kiện vị, trừ trướngkhí, chữa đau tim, các chứng phế nhiệt dẫn đến tiện bí, các trường hợp mụn nhọtsưng đau, viêm loét dạ dày - tá tràng.Liều dùng 8-16g. Không dùng trong trường hợp cảm nhiễm phong hàn hoặc tiêuchảy, tỳ vị hư hàn.Bài thuốc có bách hợpBài 1. Chữa ho lâu ngày hoặc ho khan, khạc ra máu, có thể nhiều hoặc ít, sốt nhẹ,khát nước, cần phải dưỡng phế âm, thanh hư nhiệt, cầm máu dùng bài Lý thị chỉhuyết phương: huyền sâm 15g, bách hợp 30g, tử uyển 12g, hòe hoa 9g, cam thảo9g, mạch môn 12g, tang bạch bì 15g, bạch thược 12g, cỏ nhọ nồi 30g. Sắc uốngBài 2. Chữa ho kéo dài do phế âm hư, ho khan hoặc ho có đờm đặc, khát nước phảibổ phế âm, sinh tân chỉ ho dùng bài Bách hợp cố kim thang: sinh địa 12g, thục địa12g, bách hợp 12g, mạch môn 8g, huyền sâm 8g, đương quy 8g, bạch thược 8g, cátcánh 8g, cam thảo 4g. Sắc, uống ấm.Bài 3. Chữa ho do phế nhiệt, nôn ra máu, mủ dùng bách hợp 12g, bối mẫu 8g,mạch môn 12g, tang bạch bì 12g, tri mẫu 8g, thiên môn 12g, bách bộ 8g, ý dĩ nhân10g. Sắc uống.Bài 4. Dùng bổ trung, ích khí bạch thược 12g bách hợp 16g, mạch môn 12g, chíchthảo 8g, ngũ vị tử 8g. Sắc uống.Bài 5. Tác dụng dưỡng tâm an thần trong các trường hợp hồi hộp lo âu, tâm phiền,nhất là sau ốm dậy dùng bách hợp 24g, tri mẫu 12g, ngọc trúc 12g. Sắc uống.Bài 6. Nếu phế nhiệt gây ra đại tiện bí kết đi tiểu khó, nước tiểu ngắn đỏ, dùngbách hợp 12g, mạch đông 12g, bạch thược 10g, cam thảo 8g, mộc thông 8g. Sắcuống.Bài 7. Chữa phù thũng dùng bách hợp 12g, bạch thược 10g, bạch linh 10g, xa tiềntử 8g, tang bạch bì 10g.Bài 8. Nếu viêm loét dạ dày, ợ chua dùng bách hợp 40g, ô dược 12g. Sắc uống.Bài 9. Trường hợp mụn nhọt sưng đau dùng bách hợp 12g, kim ngân hoa 10g, liênkiều 10g sắc uống hoặc dùng bách hợp tươi giã với một ít muối đắp vào nhọt sẽchóng khỏi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỏi rừng (bách hợp) trị bệnhTỏi rừng (bách hợp) trị bệnhCây sống nhiều năm, phát triển mạnh về mùa xuân, cao trên dưới 1m, lá mọc so lehình mũi mác, nhẵn, dài chừng 3-12cm, rộng 1-3cm, cuống ngắn, giống lá trúcnhưng dày và nhẵn, màu sáng. Cụm hoa mọc ở ngọn cây, nở về mùa hè, hoa tohình ống, hoặc loa kèn dài 12-15cm, miệng hoa 6 cánh màu trắng hay hơi hồng,cuống hoa dài 3-4cm. Quả nang dài 5-6cm, có 3 ngăn, chứa rất nhiều hạt, xếpthành chồng hình bầu dục.Theo Đông y, bách hợp vị ngọt, nhạt; tính mát. Quy vào ba kinh tâm, phế, tỳ. Tácdụng tư âm, nhuận phế, dưỡng tâm, an thần, nhuận tràng thông tiện, giải độc,chống viêm, dùng điều trị các trường hợp ho, ho ra máu, viêm khí quản cấp, mạntính, chứng hồi hộp, tâm phiền, cơ thể suy nhược, làm ích khí, kiện vị, trừ trướngkhí, chữa đau tim, các chứng phế nhiệt dẫn đến tiện bí, các trường hợp mụn nhọtsưng đau, viêm loét dạ dày - tá tràng.Liều dùng 8-16g. Không dùng trong trường hợp cảm nhiễm phong hàn hoặc tiêuchảy, tỳ vị hư hàn.Bài thuốc có bách hợpBài 1. Chữa ho lâu ngày hoặc ho khan, khạc ra máu, có thể nhiều hoặc ít, sốt nhẹ,khát nước, cần phải dưỡng phế âm, thanh hư nhiệt, cầm máu dùng bài Lý thị chỉhuyết phương: huyền sâm 15g, bách hợp 30g, tử uyển 12g, hòe hoa 9g, cam thảo9g, mạch môn 12g, tang bạch bì 15g, bạch thược 12g, cỏ nhọ nồi 30g. Sắc uốngBài 2. Chữa ho kéo dài do phế âm hư, ho khan hoặc ho có đờm đặc, khát nước phảibổ phế âm, sinh tân chỉ ho dùng bài Bách hợp cố kim thang: sinh địa 12g, thục địa12g, bách hợp 12g, mạch môn 8g, huyền sâm 8g, đương quy 8g, bạch thược 8g, cátcánh 8g, cam thảo 4g. Sắc, uống ấm.Bài 3. Chữa ho do phế nhiệt, nôn ra máu, mủ dùng bách hợp 12g, bối mẫu 8g,mạch môn 12g, tang bạch bì 12g, tri mẫu 8g, thiên môn 12g, bách bộ 8g, ý dĩ nhân10g. Sắc uống.Bài 4. Dùng bổ trung, ích khí bạch thược 12g bách hợp 16g, mạch môn 12g, chíchthảo 8g, ngũ vị tử 8g. Sắc uống.Bài 5. Tác dụng dưỡng tâm an thần trong các trường hợp hồi hộp lo âu, tâm phiền,nhất là sau ốm dậy dùng bách hợp 24g, tri mẫu 12g, ngọc trúc 12g. Sắc uống.Bài 6. Nếu phế nhiệt gây ra đại tiện bí kết đi tiểu khó, nước tiểu ngắn đỏ, dùngbách hợp 12g, mạch đông 12g, bạch thược 10g, cam thảo 8g, mộc thông 8g. Sắcuống.Bài 7. Chữa phù thũng dùng bách hợp 12g, bạch thược 10g, bạch linh 10g, xa tiềntử 8g, tang bạch bì 10g.Bài 8. Nếu viêm loét dạ dày, ợ chua dùng bách hợp 40g, ô dược 12g. Sắc uống.Bài 9. Trường hợp mụn nhọt sưng đau dùng bách hợp 12g, kim ngân hoa 10g, liênkiều 10g sắc uống hoặc dùng bách hợp tươi giã với một ít muối đắp vào nhọt sẽchóng khỏi.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tỏi rừng trị bệnh cây thuốc nam bài thuốc nam vị thuốc tốt y học cố truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 261 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
6 trang 169 0 0
-
120 trang 167 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 162 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 150 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 148 5 0 -
97 trang 124 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 119 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 118 0 0