TÓM TẮT BÀI GIẢNG - GIám sát thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 88.50 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm các hệ thống công trình kỹ thuật phục vụ cho hoạt động của đô thị, gồm: hệ thống công trình giao thông; hệ thống công trình cấp thoát nước; hệ thống công trình chiếu sáng công cộng; hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa; hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý rác; hệ thống thông tin, tín hiệu, điện thoại; hệ thống cung cấp điện, gaz; các hệ thống tuy nen kỹ thuật phục vụ cho đô thị;......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÓM TẮT BÀI GIẢNG - GIám sát thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật TÓM TẮT BÀI GIẢNG GIám sát thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật I. Các dạng kết cấu kỹ thuật công trình hạ tầng kỹ thuật Hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm các hệ thống công trình kỹ thuật ph ục v ụ cho ho ạt đ ộng của đô thị, gồm: hệ thống công trình giao thông; hệ thống công trình c ấp thoát n ước; h ệ th ống công trình chiếu sáng công cộng; hệ thống cây xanh, công viên, v ườn hoa; h ệ th ống thu gom, v ận chuyển, xử lý rác; hệ thống thông tin, tín hi ệu, điện tho ại; h ệ th ống cung c ấp đi ện, gaz; các h ệ thống tuy nen kỹ thuật phục vụ cho đô thị;... Tuy nhiên ở nước ta, hạ tầng kỹ thuật đô thị chưa được đầu tư xây dựng hoàn ch ỉnh, đ ồng bộ và đang được từng bước hoàn chỉnh nhằm đáp ứng nhu c ầu ngày càng tăng c ủa cu ộc s ống đô thị. Trong các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống giao thông có quy mô l ớn nh ất, vai trò quan trọng nhất và có diện tích chiếm đất lớn nhất. Ngay các công trình hạ tầng kỹ thuật khác cũng thường được bố trí ở trên hè và mép các đường phố đô thị. Để có thể hoạt động hữu hi ệu và không làm ảnh hưởng đến nhau, các hệ thống kỹ thuật hạ tầng đô thị c ần phải đ ược xây d ựng theo quy hoạch chung, thống nhất trên cơ sở quy hoạch không gian đô thị và c ần đ ược th ống nh ất qu ản lý. Tuy nhiên, do công tác quy hoạch của các chuyên ngành ch ưa đ ồng b ộ do v ậy, không tránh kh ỏi việc bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đôi khi chồng chéo và ch ưa đ ảm b ảo quy ph ạm, tiêu chuẩn mà Nhà nước đã ban hành. 1/- Công trình cấp nước: gồm các công trình thu nước, công trình xử lý, tr ạm b ơm, th ủy đài và mạng tuyến ống truyền dẫn, phân phối có chức năng đưa n ước từ các nhà máy n ước đ ến các đối tượng tiêu thụ nước. 2/- Công trình thoát nước: gồm mạng tuyến cống thoát nước (tuy nen c ống h ộp, các c ống ngang cống dọc, hố ga thu nước, hố thăm...), công trình xử lý, tr ạm b ơm, h ồ đi ều ti ết, đ ập ngăn, cửa xả…có chức năng thu nước mưa, nước thải sinh hoạt đô th ị, thoát ra các kênh r ạch, ao h ồ, sông, biển. 3/- Hệ thống chiếu sáng công cộng: chức năng là cung cấp ánh sáng đ ảm b ảo cho các ho ạt động của đô thị về đêm, tăng cường thẩm mỹ cho đô thị, tạo nên bộ mặt thứ hai cho đô thị. 4/- Cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ: tạo không gian xanh cho đô th ị, gi ảm b ụi gi ảm ồn, đ ồng thời đóng vai trò lá phổi và tăng thẩm mỹ cho đô thị. 5/- Hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý rác: Thu gom, v ận chuyển, x ử lý các ch ất th ải r ắn phát sinh ra trong quá trình hoạt động của đô thị nhằm đảm bảo v ệ sinh, phát tri ển b ền v ững c ủa đô thị. 6/- Hệ thống giao thông: Là hệ thống quan trọng nhất trong các h ệ th ống h ạ t ầng k ỹ thu ật của đô thị, đóng vai trò huyết mạch, tạo hình dáng cấu trúc và quyết đ ịnh t ốc đ ộ phát tri ển đô th ị. Hệ thống giao thông của một đô thị bao gồm: _Mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và hàng không. M ạng l ưới đ ường b ộ đối với hệ thống đô thị nước ta nói riêng và các n ước khác trên th ế gi ới nói chung chi ếm t ỷ tr ọng cao nhất trong các mạng lưới giao thông, hiện nay thực tế gồm: các đ ường qu ốc l ộ ( đi qua đô th ị), các đường vành đai, các đường xuyên tâm, các đường trên cao, mạng lưới đường nội đô, mạng lưới đường nội bộ trong các khu đô thị mới, khu dân c ư, khu công nghi ệp, khu công viên gi ải trí... Ngoài ra còn có đường đi bộ, đường xe không động cơ, đường cho người tàn tật. _Hệ thống công trình trên đường bao gồm: cầu qua sông, cầu vượt, hầm qua sông, hầm chui, tường chắn, chỗ nghỉ, hệ thống đèn tín hiệu giao thông, biển báo, vạch sơn… Ngoài ra còn có hệ thống tuy nen kỹ thuật, đây là h ệ th ống đ ược thi ết k ế xây d ựng ph ổ biến trên thế giới trong những năm gần đây, tập hợp trong nó nhi ều mạng lưới kỹ thuật hạ t ầng đô thị như các đường cáp điện thoại, cáp ngầm điện lực, c ống thoát n ước, các đ ường ống c ấp n ước, cáp điện chiếu sáng,..Các hệ thống này rất hiệu quả cho công tác quản lý và sử dụng lâu dài. _Hệ thống công trình giao thông công cộng phục vụ nhu cầu đi lại khá l ớn c ủa ng ười dân đô th ị trong sinh hoạt hàng ngày và nếp sống đô thị (làm việc, đi học, mua sắm, thăm hỏi, du lịch, thể dục, vui chơi giải trí…). Bao gồm khá nhiều phương tiện phong phú đa dạng như taxi, bus, tramway, métro, tàu cao tốc…, kèm theo là hệ thống ga b ến, nhà ch ờ , dépôt, đ ường ray, h ệ th ống t ải và cung cấp điện. 1 7/- Hệ thống cung cấp năng lượng, thông tin liên lạc: Hệ thống cung c ấp năng l ượng ở các đô thị gồm có cung cấp điện và cung cấp khí đốt, tuy nhiêm h ệ th ống cung c ấp khí đ ốt ở n ước ta mới bắt đầu được xây dựng trong phạm vi từng toà nhà tại các khu đô th ị m ới ho ặc t ừng khu v ực sản xuất ở các khi công nghiệp. Hệ thống điện là hệ thống cung cấp điện cho m ọi ho ạt đ ộng s ản xuất - kinh doanh - sinh hoạt của đô thị, bao gồm từ lưới điện cao thế qu ốc gia 500 kV đ ến các tuyến cáp, đường dây đến các hộ tiêu thụ 220 / 380 V, đóng vai trò ngày càng quan tr ọng đ ối v ới đời sóng của đô thị. Hệ thống thông tin liên lạc bao gồm đi ện tho ại, các h ệ th ống thông tin tín hi ệu chuyên ngành như của quân đội, công an, ngân hàng, đường sắt,... II. yêu cầu và nội dung giám sát thi công hệ thống kỹ thuật hạ tầng Mặc dù thuộc rất nhiều chuyên ngành khác nhau nhưng công tác giám sát thi công h ệ th ống kỹ thuật hạ tầng đô thị phải tuân theo những yêu cầu và nội dung c ơ b ản t ương đ ối gi ống nhau. Nội dung yêu cầu việc giám sát thi công công trình phải tuân th ủ theo đúng các quy đ ịnh t ại Lu ật xây dựng, Nghị định 209 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây d ựng, các thông t ư hướng dẫn của Bộ xây dựng đã ban hành. 1. Cơ sở pháp lý để giám sát việc thi công công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) là: -Việc thi công và lắp đặt phải đúng theo hồ sơ thiết kế củ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÓM TẮT BÀI GIẢNG - GIám sát thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật TÓM TẮT BÀI GIẢNG GIám sát thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật I. Các dạng kết cấu kỹ thuật công trình hạ tầng kỹ thuật Hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm các hệ thống công trình kỹ thuật ph ục v ụ cho ho ạt đ ộng của đô thị, gồm: hệ thống công trình giao thông; hệ thống công trình c ấp thoát n ước; h ệ th ống công trình chiếu sáng công cộng; hệ thống cây xanh, công viên, v ườn hoa; h ệ th ống thu gom, v ận chuyển, xử lý rác; hệ thống thông tin, tín hi ệu, điện tho ại; h ệ th ống cung c ấp đi ện, gaz; các h ệ thống tuy nen kỹ thuật phục vụ cho đô thị;... Tuy nhiên ở nước ta, hạ tầng kỹ thuật đô thị chưa được đầu tư xây dựng hoàn ch ỉnh, đ ồng bộ và đang được từng bước hoàn chỉnh nhằm đáp ứng nhu c ầu ngày càng tăng c ủa cu ộc s ống đô thị. Trong các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống giao thông có quy mô l ớn nh ất, vai trò quan trọng nhất và có diện tích chiếm đất lớn nhất. Ngay các công trình hạ tầng kỹ thuật khác cũng thường được bố trí ở trên hè và mép các đường phố đô thị. Để có thể hoạt động hữu hi ệu và không làm ảnh hưởng đến nhau, các hệ thống kỹ thuật hạ tầng đô thị c ần phải đ ược xây d ựng theo quy hoạch chung, thống nhất trên cơ sở quy hoạch không gian đô thị và c ần đ ược th ống nh ất qu ản lý. Tuy nhiên, do công tác quy hoạch của các chuyên ngành ch ưa đ ồng b ộ do v ậy, không tránh kh ỏi việc bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đôi khi chồng chéo và ch ưa đ ảm b ảo quy ph ạm, tiêu chuẩn mà Nhà nước đã ban hành. 1/- Công trình cấp nước: gồm các công trình thu nước, công trình xử lý, tr ạm b ơm, th ủy đài và mạng tuyến ống truyền dẫn, phân phối có chức năng đưa n ước từ các nhà máy n ước đ ến các đối tượng tiêu thụ nước. 2/- Công trình thoát nước: gồm mạng tuyến cống thoát nước (tuy nen c ống h ộp, các c ống ngang cống dọc, hố ga thu nước, hố thăm...), công trình xử lý, tr ạm b ơm, h ồ đi ều ti ết, đ ập ngăn, cửa xả…có chức năng thu nước mưa, nước thải sinh hoạt đô th ị, thoát ra các kênh r ạch, ao h ồ, sông, biển. 3/- Hệ thống chiếu sáng công cộng: chức năng là cung cấp ánh sáng đ ảm b ảo cho các ho ạt động của đô thị về đêm, tăng cường thẩm mỹ cho đô thị, tạo nên bộ mặt thứ hai cho đô thị. 4/- Cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ: tạo không gian xanh cho đô th ị, gi ảm b ụi gi ảm ồn, đ ồng thời đóng vai trò lá phổi và tăng thẩm mỹ cho đô thị. 5/- Hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý rác: Thu gom, v ận chuyển, x ử lý các ch ất th ải r ắn phát sinh ra trong quá trình hoạt động của đô thị nhằm đảm bảo v ệ sinh, phát tri ển b ền v ững c ủa đô thị. 6/- Hệ thống giao thông: Là hệ thống quan trọng nhất trong các h ệ th ống h ạ t ầng k ỹ thu ật của đô thị, đóng vai trò huyết mạch, tạo hình dáng cấu trúc và quyết đ ịnh t ốc đ ộ phát tri ển đô th ị. Hệ thống giao thông của một đô thị bao gồm: _Mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và hàng không. M ạng l ưới đ ường b ộ đối với hệ thống đô thị nước ta nói riêng và các n ước khác trên th ế gi ới nói chung chi ếm t ỷ tr ọng cao nhất trong các mạng lưới giao thông, hiện nay thực tế gồm: các đ ường qu ốc l ộ ( đi qua đô th ị), các đường vành đai, các đường xuyên tâm, các đường trên cao, mạng lưới đường nội đô, mạng lưới đường nội bộ trong các khu đô thị mới, khu dân c ư, khu công nghi ệp, khu công viên gi ải trí... Ngoài ra còn có đường đi bộ, đường xe không động cơ, đường cho người tàn tật. _Hệ thống công trình trên đường bao gồm: cầu qua sông, cầu vượt, hầm qua sông, hầm chui, tường chắn, chỗ nghỉ, hệ thống đèn tín hiệu giao thông, biển báo, vạch sơn… Ngoài ra còn có hệ thống tuy nen kỹ thuật, đây là h ệ th ống đ ược thi ết k ế xây d ựng ph ổ biến trên thế giới trong những năm gần đây, tập hợp trong nó nhi ều mạng lưới kỹ thuật hạ t ầng đô thị như các đường cáp điện thoại, cáp ngầm điện lực, c ống thoát n ước, các đ ường ống c ấp n ước, cáp điện chiếu sáng,..Các hệ thống này rất hiệu quả cho công tác quản lý và sử dụng lâu dài. _Hệ thống công trình giao thông công cộng phục vụ nhu cầu đi lại khá l ớn c ủa ng ười dân đô th ị trong sinh hoạt hàng ngày và nếp sống đô thị (làm việc, đi học, mua sắm, thăm hỏi, du lịch, thể dục, vui chơi giải trí…). Bao gồm khá nhiều phương tiện phong phú đa dạng như taxi, bus, tramway, métro, tàu cao tốc…, kèm theo là hệ thống ga b ến, nhà ch ờ , dépôt, đ ường ray, h ệ th ống t ải và cung cấp điện. 1 7/- Hệ thống cung cấp năng lượng, thông tin liên lạc: Hệ thống cung c ấp năng l ượng ở các đô thị gồm có cung cấp điện và cung cấp khí đốt, tuy nhiêm h ệ th ống cung c ấp khí đ ốt ở n ước ta mới bắt đầu được xây dựng trong phạm vi từng toà nhà tại các khu đô th ị m ới ho ặc t ừng khu v ực sản xuất ở các khi công nghiệp. Hệ thống điện là hệ thống cung cấp điện cho m ọi ho ạt đ ộng s ản xuất - kinh doanh - sinh hoạt của đô thị, bao gồm từ lưới điện cao thế qu ốc gia 500 kV đ ến các tuyến cáp, đường dây đến các hộ tiêu thụ 220 / 380 V, đóng vai trò ngày càng quan tr ọng đ ối v ới đời sóng của đô thị. Hệ thống thông tin liên lạc bao gồm đi ện tho ại, các h ệ th ống thông tin tín hi ệu chuyên ngành như của quân đội, công an, ngân hàng, đường sắt,... II. yêu cầu và nội dung giám sát thi công hệ thống kỹ thuật hạ tầng Mặc dù thuộc rất nhiều chuyên ngành khác nhau nhưng công tác giám sát thi công h ệ th ống kỹ thuật hạ tầng đô thị phải tuân theo những yêu cầu và nội dung c ơ b ản t ương đ ối gi ống nhau. Nội dung yêu cầu việc giám sát thi công công trình phải tuân th ủ theo đúng các quy đ ịnh t ại Lu ật xây dựng, Nghị định 209 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây d ựng, các thông t ư hướng dẫn của Bộ xây dựng đã ban hành. 1. Cơ sở pháp lý để giám sát việc thi công công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) là: -Việc thi công và lắp đặt phải đúng theo hồ sơ thiết kế củ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giám sát thi công hệ thống hạ tầng công trình hạ tầng hạ tầng kỹ thuật công trình xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 396 0 0 -
2 trang 298 0 0
-
3 trang 177 0 0
-
32 trang 148 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
Bài thuyết trình Chủ đề: Công trình văn phòng
11 trang 135 0 0 -
4 trang 132 0 0
-
44 trang 131 0 0
-
Tính toán và so sánh tải trọng gió theo TCVN 2737: 1995 và dự thảo TCVN 2737: 202X
16 trang 125 0 0 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG ĐÚC BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
37 trang 114 0 0