Danh mục

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại Vùng đồng bằng Sông Hồng

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 258.14 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của luận án "Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại Vùng đồng bằng Sông Hồng" nhằm làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn qua nghiên cứu điển hình tại vùng đồng bằng Sông Hồng nhằm đề xuất hoàn thiện chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại Việt Nam.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại Vùng đồng bằng Sông Hồng 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển 1. Sự cần thiết của nghiên cứu KCHTTM nông thôn qua nghiên cứu điển hình tại vùng ĐBSH nhằm đề xuất hoàn Việt Nam là quốc gia có dân số nông thôn chiếm tỷ trọng rất lớn. Hệ thống kết thiện chính sách phát triển KCHTTM nông thôn tại Việt Nam.cấu hạ tầng thương mại (KCHTTM) là cấu phần KCHT đóng vai trò quan trọng đối 3. Phạm vi nghiên cứuvới phát triển thương mại khu vực nông thôn nói riêng và phát triển kinh tế xã hội 3.1. Phạm vi đối tượng nghiên cứunông thôn nói chung. Phát triển KCHTTM nông thôn là định hướng chiến lược tại Đối tượng nghiên cứu của Luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về chínhViệt Nam, góp phần phát triển thương mại, phát triển thị trường nông thôn, hướng tới sách phát triển KCHTTM nông thôn.mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn. Vùng Đồng bằng sông Hồng 3.2. Phạm vi không gian(ĐBSH) là trung tâm của Bắc Bộ, có dân số đông nhất (23,454 triệu người, chiếm Luận án nghiên cứu hiện trạng phát triển KCHTTM nông thôn Việt Nam, trong23,5% tổng dân số nông thôn cả nước) và mật độ dân số cao nhất Việt Nam, 1.102 đó lấy vùng ĐBSH là địa bàn nghiên cứu; phân tích thực trạng chính sách phát triểnngười/km2 (Tổng cục Thống kê, 2022). Dân số khu vực nông thôn ĐBSH là 14,625 KCHTTM nông thôn qua nghiên cứu điển hình tại vùng ĐBSH. Các giải pháp chínhtriệu người, chiếm 62,36% tổng dân số của vùng. Quy mô dân số nông thôn lớn dẫn sách phát triển KCHTTM nông thôn cho Việt Nam được rút ra từ kết quả nghiên cứuđến nhu cầu cao về KCHTTM nông thôn cho phát triển KTXH. Vùng ĐBSH được tại vùng ĐBSH.xác định là một trong 4 vùng động lực phát triển kinh tế với dự báo tốc độ tăng 3.3. Phạm vi nội dung nghiên cứutrưởng GRDP giai đoạn 2026- 2030 tăng 8,0-8,5%/năm, cao hơn mức bình quân cả Luận án nghiên cứu 4 nhóm KCHTTM nông thôn: (i) KCHTTM bán lẻ; (ii)nước. Vùng ĐBSH cũng được xác định là điểm sáng của cả nước trong phát triển KCHTTM bán buôn; (iii) KCHTTM xuất - nhập khẩu; (iv) KCHTTM phục vụ xúc tiếnKCHT KTXH đồng bộ, hiện đại (Bộ Chính trị khóa XIII, 2022). Những mục tiêu thương mại. Phạm vi Luận án không bao gồm KCHTTM phi vật chất (hạ tầngchính trị trên đặt ra sức ép đối với chính sách phát triển KCHTTM nông thôn tại vùng mềm) như năng lực vận hành KCHT (thuộc KCHT xã hội), phần mềm thương mạiĐBSH. điện tử (thuộc KCHT công nghệ thông tin)… Luận án nghiên cứu chính sách của Tuy nhiên, KCHTTM nông thôn vẫn là vấn đề cấp thiết về mặt chính sách tại trung ương triển khai trên địa bàn cả nước; không tập trung nghiên cứu các chínhViệt Nam. KCHTTM tại nhiều khu vực nông thôn còn thiếu và lạc hậu, hệ thống sách đặc thù theo một vùng cụ thể, không nghiên cứu chính sách của một địa phươngphân phối sản phẩm theo chuỗi còn hạn chế, dẫn đến thương mại khu vực nông thôn cụ thể. Luận án nghiên cứu nội dung chính sách phát triển KCHTTM nông thôn theonhìn chung chậm phát triển so với mặt bằng chung của cả nước (Lê Huy Khôi và các cấu phần: căn cứ chính sách; quan điểm, mục tiêu chính sách; các loại hình chínhcộng sự, 2022). KCHTTM yếu, thiếu đồng bộ, tính liên kết trong và giữa các doanh sách phát KCHTTM nông thôn được tập trung nghiên cứu bao gồm: chính sách vềnghiệp với nhau còn kém; đại bộ phận doanh nghiệp thương mại nhỏ bé trong điều loại hình KCHTTM nông thôn; chính sách về vốn cho phát triển KCHTTM nôngkiện nguồn vốn hạn hẹp (Vũ Huy Hùng, 2022). Đây thực sự vấn đề chính sách phát thôn; chính sách đất đai cho phát triển KCHTTM nông thôn; chính sách về quản lýtriển KCHTTM nông thôn? Nghiên cứu chính sách phát triển KCHTTM nông thôn sẽ KCHTTM nông thôn.dựa trên những cơ sở lý luận nào? Khi nghiên cứu điển hình trên địa bàn vùng ĐBSH, 3.4. Phạm vi không giancác chính sách phát triển KCHTTM nông thôn đã giải quyết, đáp ứng được nhu cầu về Luận án nghiên cứu hiện trạng phát triển KCHTTM nông thôn tại Việt Nam,KCHTTM nông thôn? Những rào cản về chính sách là gì? trong đó lấy vùng ĐBSH là địa bàn nghiên cứu; phân tích thực trạng chính sách phát Trả lời những câu hỏi trên cần có nghiên cứu về lý luận và thực tiễn một cách triển KCHTTM nông thôn qua nghiên cứu điển hình tại vùng ĐBSH. Vùng ĐBSHkhoa học và khách quan. Với những lý do đã trao đổi, nghiên cứu sinh thực hiện được chọn làm địa bàn nghiên cứu do vùng này có dân số đông nhất và mật độ dân sốLuận án: “Chính sách phát triển KCHTTM nông thôn tại Vùng ĐBSH” nhằm có một cao nhất tại Việt Nam, đồng thời là một trong 4 vùng động lực phát triển kinh tế caocách nhìn tổng quát, đầy đủ hơn về chính sách phát triển KCHTTM nông thôn tại hơn mức tăng bình quân chung cả nước. Vùng ĐBSH cũng được xác định là điểmViệt Nam từ nghiên cứu điển hình tại vùng ĐBSH, rút ra những ưu điểm, hạn chế, sáng của cả nước trong phát triển KCHT KTXH đồng bộ, hiện đại .nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách trong 3.5. Phạm vi thời gianthời gian tới. Phân tích hiện trạng giai đoạn 2017-2022. Một số số liệu thống kê chính ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: