Tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng bắc Tây Nguyên
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 11.76 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của luận án xác lập được các phân vị địa mạo thổ nhưỡng làm luận cứ khoa học phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây Nguyên. Xây dựng hệ thống phân vị, tiêu chí và thành lập bản đồ địa mạo thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên. Phân tích đặc điểm, phân hạng cảnh quan địa mạo thổ nhưỡng, đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng đất bền vững trên quan điểm địa mạo thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng bắc Tây NguyênBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGUYỄN VĂN DŨNGNGHIÊN CỨU ĐỊA MẠO - THỔ NHƯỠNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH VÀ SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: Địa lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 9 44 02 20 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ Hà Nội - 2018Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ -Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học 1: TS. NCVCC. Nguyễn Đình Kỳ Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TSKH. Nguyễn Địch Dỹ Phản biện 1: ……………………………………………… Phản biện 2: ……………………………………………… Phản biện 3: ……………………………………………… Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩcấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hànlâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi ……giờ ……, ngày…… tháng …… năm 201…… Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Thư viện Quốc gia Việt NamMỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết Đất là nguồn tài nguyên thiên nhiên quí giá mà hầu hết các nguồnthức ăn cung cấp cho con người đều bắt nguồn từ đó. Nhà bác họcV.V.Docutraev đã khẳng định, đất là vật thể tự nhiên độc lập, đượchình thành do tác động tương hỗ các yếu tố đá mẹ, địa hình, khí hậu,sinh vật và yếu tố thời gian. Các mối quan hệ này được nghiên cứuchuyên sâu thành các hướng như: địa mạo - thổ nhưỡng (ĐMTN), đámẹ/mẫu chất - thổ nhưỡng, khí hậu - thổ nhưỡng, sinh vật - thổnhưỡng. Trong đó, quan hệ ĐM và TN này được coi là quan hệ độngvà phức tạp nhất. Có thể được giải thích trên cơ sở cân bằng giữaphát sinh hình thái (PSHT) và phát sinh thổ nhưỡng (PSTH). Trongtổ chức sản xuất và sử dụng đất, đặc điểm ĐMTN đóng vai trò quantrọng tới hiệu quả kinh tế và mức độ bền vững bởi vì, khi sử dụng đấtdẫn đến kích hoạt các quá trình ngoại sinh (địa mạo) tác động vàolớp phủ thổ nhưỡng, làm cho nó thay đổi. Khi sử dụng đất hợp quyluật PSHT và PSTN thì bền vững và hiệu quả. Sử dụng không hợpquy luật thì không bền vững và kém hiệu quả, dẫn đến đất bị thoáihoá - hoang mạc hoá. Vùng Bắc Tây Nguyên (BTN) chiếm khoảng 50% tổng diện tíchTây Nguyên, gồm 2 tỉnh: Kon Tum và Gia Lai, có lớp phủ thổnhưỡng đa dạng và phức tạp về chủng loại. Vùng có đầy đủ cácnhóm và loại đất chính của Tây Nguyên. Với đặc điểm ĐMTN mangmàu sắc vùng núi, cao nguyên, sơn nguyên luôn tiềm ẩn các quá trìnhtai biến thiên nhiên như: thoái hoá đất, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán... Từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu địa mạo -thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng BắcTây Nguyên” nhằm góp phần giải quyết những yêu cầu thực tế vàphát triển bền vững vùng Tây Nguyên.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Xác lập được các phân vị ĐMTN làm luận cứ khoa học phục vụ quyhoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây Nguyên.3. Nhiệm vụ nghiên cứu- Tổng quan các công trình nghiên cứu ĐMTN trong nước và ngoài nước;- Xác lập cơ sở lý luận nghiên cứu ĐMTN- Phân tích điều kiện thành tạo cảnh quan ĐMTN vùng BTN;- Xây dựng hệ thống phân vị, tiêu chí và thành lập bản đồ địa mạo -thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên tỷ lệ 1/250.000; 1- Phân tích đặc điểm cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên;- Đánh giá, phân hạng cảnh quan ĐMTN vùng BTN cho sử dụng- Đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng đất bền vững trên quanđiểm địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên.4. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu- Khu vực nghiên cứu: bao gồm 2 tỉnh Kon Tum và Gia Lai.- Đối tượng nghiên cứu: địa mạo và thổ nhưỡng vùng BTN.5. Luận điểm bảo vệ- Tương quan địa mạo và thổ nhưỡng ở vùng Bắc Tây Nguyên đượcthể hiện rõ trong đặc điểm, cấu trúc hình thái địa hình và đặc điểm,cấu trúc hình thái lớp phủ thổ nhưỡng thông qua quá trình phát sinhhình thái và phát sinh thổ nhưỡng trong cảnh quan ĐMTN- Lãnh thổ vùng Bắc Tây Nguyên được phân hoá thành 12 kiểu và39 loại cảnh quan ĐMTN đa dạng, phức tạp, vì vậy việc quy hoạchvà sử dụng phải tuân theo sự phân hóa này để đạt được mục tiêu sửdụng đất bền vững và phòng tránh thiên tai.6. Điểm mới của luận án- Luận án là công trình đầu tiên đánh giá quan hệ địa mạo và thổ nhưỡngvùng BTN và được thể hiện trên bản đồ ĐMTN ở tỷ lệ 1/250.000.- Bước đầu đề xuất phương án tổ chức không gian, quy hoạch, sửdụng đất bền vững, đồng thời cảnh báo thiên tai trên cơ sở phân tíchđặc điểm, cấu trúc cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn- Ý nghĩa khoa học: góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ ĐM và TNtrong vùng nhiệt đới; và hoàn thiện phương pháp nghiên cứu ĐMTNphục vụ quy hoạch, sử dụng hợp lý tài nguyên đất.- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của luận án là cơ sở khoa học cho quyhoạch, tổ chức lãnh thổ, sử dụng hợp lý tài nguyên và phòng ánhthiên tai; đồng thời là dữ liệu quan trọng cho điều tra, đánh giá đất.Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của luận án có thể áp dụngcho toàn vùng Tây Nguyên và vùng khác có điều kiện tương tự.8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu thamkhảo và phụ lục, nội dung luận án gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu địa mạo -thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên Chương 2. Điều kiện thành tạo và đặc trưng cảnh quan địa mạo -thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên 2 Chương 3. Đánh giá cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quyhoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây nguyênChương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU ĐỊA MẠO - THỔ NHƯỠNG VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN1.1. Cơ sở lý luận địa mạo - thổ nhưỡng1.1.1. Khoa học địa mạo - thổ nhưỡng Mỗi bề mặt địa mạo được xác địn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng bắc Tây NguyênBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGUYỄN VĂN DŨNGNGHIÊN CỨU ĐỊA MẠO - THỔ NHƯỠNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH VÀ SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: Địa lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 9 44 02 20 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ Hà Nội - 2018Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ -Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học 1: TS. NCVCC. Nguyễn Đình Kỳ Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TSKH. Nguyễn Địch Dỹ Phản biện 1: ……………………………………………… Phản biện 2: ……………………………………………… Phản biện 3: ……………………………………………… Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩcấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hànlâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi ……giờ ……, ngày…… tháng …… năm 201…… Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Thư viện Quốc gia Việt NamMỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết Đất là nguồn tài nguyên thiên nhiên quí giá mà hầu hết các nguồnthức ăn cung cấp cho con người đều bắt nguồn từ đó. Nhà bác họcV.V.Docutraev đã khẳng định, đất là vật thể tự nhiên độc lập, đượchình thành do tác động tương hỗ các yếu tố đá mẹ, địa hình, khí hậu,sinh vật và yếu tố thời gian. Các mối quan hệ này được nghiên cứuchuyên sâu thành các hướng như: địa mạo - thổ nhưỡng (ĐMTN), đámẹ/mẫu chất - thổ nhưỡng, khí hậu - thổ nhưỡng, sinh vật - thổnhưỡng. Trong đó, quan hệ ĐM và TN này được coi là quan hệ độngvà phức tạp nhất. Có thể được giải thích trên cơ sở cân bằng giữaphát sinh hình thái (PSHT) và phát sinh thổ nhưỡng (PSTH). Trongtổ chức sản xuất và sử dụng đất, đặc điểm ĐMTN đóng vai trò quantrọng tới hiệu quả kinh tế và mức độ bền vững bởi vì, khi sử dụng đấtdẫn đến kích hoạt các quá trình ngoại sinh (địa mạo) tác động vàolớp phủ thổ nhưỡng, làm cho nó thay đổi. Khi sử dụng đất hợp quyluật PSHT và PSTN thì bền vững và hiệu quả. Sử dụng không hợpquy luật thì không bền vững và kém hiệu quả, dẫn đến đất bị thoáihoá - hoang mạc hoá. Vùng Bắc Tây Nguyên (BTN) chiếm khoảng 50% tổng diện tíchTây Nguyên, gồm 2 tỉnh: Kon Tum và Gia Lai, có lớp phủ thổnhưỡng đa dạng và phức tạp về chủng loại. Vùng có đầy đủ cácnhóm và loại đất chính của Tây Nguyên. Với đặc điểm ĐMTN mangmàu sắc vùng núi, cao nguyên, sơn nguyên luôn tiềm ẩn các quá trìnhtai biến thiên nhiên như: thoái hoá đất, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán... Từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu địa mạo -thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch và sử dụng đất bền vững vùng BắcTây Nguyên” nhằm góp phần giải quyết những yêu cầu thực tế vàphát triển bền vững vùng Tây Nguyên.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Xác lập được các phân vị ĐMTN làm luận cứ khoa học phục vụ quyhoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây Nguyên.3. Nhiệm vụ nghiên cứu- Tổng quan các công trình nghiên cứu ĐMTN trong nước và ngoài nước;- Xác lập cơ sở lý luận nghiên cứu ĐMTN- Phân tích điều kiện thành tạo cảnh quan ĐMTN vùng BTN;- Xây dựng hệ thống phân vị, tiêu chí và thành lập bản đồ địa mạo -thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên tỷ lệ 1/250.000; 1- Phân tích đặc điểm cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên;- Đánh giá, phân hạng cảnh quan ĐMTN vùng BTN cho sử dụng- Đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng đất bền vững trên quanđiểm địa mạo - thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên.4. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu- Khu vực nghiên cứu: bao gồm 2 tỉnh Kon Tum và Gia Lai.- Đối tượng nghiên cứu: địa mạo và thổ nhưỡng vùng BTN.5. Luận điểm bảo vệ- Tương quan địa mạo và thổ nhưỡng ở vùng Bắc Tây Nguyên đượcthể hiện rõ trong đặc điểm, cấu trúc hình thái địa hình và đặc điểm,cấu trúc hình thái lớp phủ thổ nhưỡng thông qua quá trình phát sinhhình thái và phát sinh thổ nhưỡng trong cảnh quan ĐMTN- Lãnh thổ vùng Bắc Tây Nguyên được phân hoá thành 12 kiểu và39 loại cảnh quan ĐMTN đa dạng, phức tạp, vì vậy việc quy hoạchvà sử dụng phải tuân theo sự phân hóa này để đạt được mục tiêu sửdụng đất bền vững và phòng tránh thiên tai.6. Điểm mới của luận án- Luận án là công trình đầu tiên đánh giá quan hệ địa mạo và thổ nhưỡngvùng BTN và được thể hiện trên bản đồ ĐMTN ở tỷ lệ 1/250.000.- Bước đầu đề xuất phương án tổ chức không gian, quy hoạch, sửdụng đất bền vững, đồng thời cảnh báo thiên tai trên cơ sở phân tíchđặc điểm, cấu trúc cảnh quan ĐMTN vùng Bắc Tây Nguyên.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn- Ý nghĩa khoa học: góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ ĐM và TNtrong vùng nhiệt đới; và hoàn thiện phương pháp nghiên cứu ĐMTNphục vụ quy hoạch, sử dụng hợp lý tài nguyên đất.- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của luận án là cơ sở khoa học cho quyhoạch, tổ chức lãnh thổ, sử dụng hợp lý tài nguyên và phòng ánhthiên tai; đồng thời là dữ liệu quan trọng cho điều tra, đánh giá đất.Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của luận án có thể áp dụngcho toàn vùng Tây Nguyên và vùng khác có điều kiện tương tự.8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu thamkhảo và phụ lục, nội dung luận án gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu địa mạo -thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên Chương 2. Điều kiện thành tạo và đặc trưng cảnh quan địa mạo -thổ nhưỡng vùng Bắc Tây Nguyên 2 Chương 3. Đánh giá cảnh quan địa mạo - thổ nhưỡng phục vụ quyhoạch và sử dụng đất bền vững vùng Bắc Tây nguyênChương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU ĐỊA MẠO - THỔ NHƯỠNG VÙNG BẮC TÂY NGUYÊN1.1. Cơ sở lý luận địa mạo - thổ nhưỡng1.1.1. Khoa học địa mạo - thổ nhưỡng Mỗi bề mặt địa mạo được xác địn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tóm tắt luận án Tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa lý Tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa mạo thổ nhưỡng phục vụ quy hoạch Sử dụng đất bền vững Phân vị địa mạo thổ nhưỡng Xây dựng hệ thống phân vịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thú y trên địa bàn thành phố Hà Nội
25 trang 244 0 0 -
27 trang 205 0 0
-
27 trang 153 0 0
-
29 trang 146 0 0
-
27 trang 137 0 0
-
8 trang 127 0 0
-
26 trang 122 0 0
-
27 trang 122 0 0
-
27 trang 122 0 0
-
28 trang 114 0 0