Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các mô hình Kinh tế lượng không gian nghiên cứu hội tụ thu nhập, năng suất và vai trò lan tỏa không gian của FDI
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 497.30 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các mô hình Kinh tế lượng không gian nghiên cứu hội tụ thu nhập, năng suất và vai trò lan tỏa không gian của FDI
Mô tả cơ bản về tài liệu:
Luận án đề xuất các mô hình kinh tế lượng không gian để nghiên cứu thực nghiệm cho vấn đề hội tụ thu nhập, năng suất ở cấp tỉnh và ngành. Luận án đã đưa ra được các mô hình kinh tế lượng không gian phù hợp với nghiên cứu hội tụ ở Việt Nam, có thể khắc phục một số sai lầm trong chỉ định mô hình nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các mô hình Kinh tế lượng không gian nghiên cứu hội tụ thu nhập, năng suất và vai trò lan tỏa không gian của FDI 1 2 LỜI MỞ ĐẦU 2.2. Phạm vi nghiên cứu1. Tính cấp thiết của đề tài • Phạm vi về nội dung: Sự hội tụ của thu nhập và năng suất là một trong những vấn đề kinh tế được bàn cãi nhiều nhất trong Lý thuyết: Giới hạn trong việc mở rộng hồi quy Barro bằng phương pháp kinh tế lượng không gian vànhững năm gần đây. Nghiên cứu sự hội tụ đáng quan tâm do những hàm ý về lý thuyết và thực hành. Về lý xây dựng mô hình hội tụ với các kênh truyền tải lan tỏa của FDI.thuyết, phân tích hội tụ có thể giúp phân biệt giữa các lý thuyết tăng trưởng khác nhau theo các dự đoán của Thực nghiệm: Bao gồm hội tụ thu nhập cấp tỉnh, hội tụ năng suất nhân tố tổng hợp cấp tỉnh, hội tụ hiệunó về tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu sự hội tụ sẽ hỗ trợ cho việc lập kế hoạch và đánh giá các chính sách quả cấp tỉnh, hội tụ năng suất nhân tố tổng hợp ở cấp ngành nhưng chỉ giới hạn trong các bố số liệu vĩ mô và vingành, vùng một cách có hiệu quả hơn nếu ta hiểu được những khác biệt kinh tế ngành và vùng hiện tại đã mô của Tổng cục thống kê.phát triển thế nào. Về mặt chính sách, hội tụ năng suất, hiệu quả cho ta biết ngành nào, vùng nào có tốc độ • Phạm vi về dữ liệu cho thực nghiệm:hội tụ cao khiến cho chính sách hướng tới thúc đẩy tiến bộ công nghệ và đặc biệt lan tỏa công nghệ và chính Căn cứ vào các bộ số liệu vi mô: điều tra doanh nghiệp từ năm 2000 đến năm 2015 và dữ liệu vĩ môsách sao cho có thể kết hợp cả đổi mới công nghệ và lan tỏa công nghệ sẽ cho phép nền kinh tế sử dụng của TCTK và Bộ Lao động và Thương binh xã hội.nguồn lực hiệu quả hơn. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Sau khi tiến hành cải cách mở cửa, thị trường Việt Nam có sức hút lớn tới các nhà đầu tư nước ngoài, 3.1. Cách tiếp cậnthể hiện ở vốn đầu tư FDI không ngừng tăng lên sau từng năm. Nếu muốn nghiên cứu hội tụ năng suất dưới Sử dụng cách tiếp cận mô hình hóa để nghiên cứu lý thuyết và tiếp cận kinh tế lượng để ước lượng hộitác động của FDI thì một loạt vấn đề được đặt ra là xây dựng mô hình sẽ như thế nào? Làm thế nào để có thể tụ.lượng hóa các kênh truyền tải? Nếu đã lượng hóa được thì làm thế nào có thể đưa chúng vào mô hình? 3.2. Phương pháp nghiên cứu Mặt khác, các nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực này chủ yếu dựa trên các kết luận từ bộ số liệu Sử dụng công cụ toán học để mở rộng hồi quy Barro.chéo hoặc số liệu mảng nhưng hầu hết bỏ qua hai đặc điểm quan trọng của số liệu theo không gian một cách hệ Sử dụng lý thuyết kinh tế và thống kê để cấu trúc các kênh truyền tải.thống. Thứ nhất, số liệu theo không gian biểu diễn sự tích hợp của các cá thể với tính chất biên giới riêng phản Sử dụng kinh tế lượng để ước lượng hội tụ trong đó hồi quy số liệu mảng, kinh tế lượng không gian.ánh các điều kiện về lịch sử và chính trị. Sự lựa chọn về mức độ tích hợp không gian do đó là thiết yếu bởi sự Sử dụng lý thuyết kinh tế để phân tích kết quả hội tụ.khác biệt giữa các vùng có thể dẫn đến kết quả khác nhau trong ước lượng sự hội tụ thu nhập và năng suất. Thứ Sử dụng phương pháp bán tham số để ước lượng TFP.hai, rõ ràng rằng các số liệu vùng không thể được cho là tạo lập một cách độc lập bởi sự hiện diện của những 4. Kết quả đạt đượcđặc điểm tương tự về mặt không gian giữa các vùng tiếp giáp. Hơn nữa, tất cả các vùng đều biến thành “hòn • Về mặt lý luận, lý thuyết:đảo”, tương tác thị trường tiềm năng, trao đổi thông tin, giao lưu văn hóa, giao dịch thương mại… giữa các Luận án đề xuất các mô hình kinh tế lượng không gian để nghiên cứu thực nghiệm cho vấn đề hội tụ thuvùng bị bỏ qua, không có một biện pháp nào phản ánh chính xác tác động và liên kết giữa các vùng kinh tế với nhập, năng suất ở cấp tỉnh và ngành. Luận án đã đưa ra được các mô hình kinh tế lượng không gian phù hợp vớinhau, tất cả đều dẫn đến lời giải thích là thiếu biến quan trọng, do đó làm cho phân tích lý thuyết và kết quả nghiên cứu hội tụ ở Việt Nam, có thể khắc phục một số sai lầm trong chỉ định mô hình nghiên cứu. Luận án cũng đãnghiên cứu không còn đáng tin cậy. Vì vậy cần đưa yếu tố lan tỏa không gian vào mô hình nghiên cứu hội tụ đưa thêm một số biến mới vào nghiên cứu năng ...
Mô tả cơ bản về tài liệu:
Luận án đề xuất các mô hình kinh tế lượng không gian để nghiên cứu thực nghiệm cho vấn đề hội tụ thu nhập, năng suất ở cấp tỉnh và ngành. Luận án đã đưa ra được các mô hình kinh tế lượng không gian phù hợp với nghiên cứu hội tụ ở Việt Nam, có thể khắc phục một số sai lầm trong chỉ định mô hình nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các mô hình Kinh tế lượng không gian nghiên cứu hội tụ thu nhập, năng suất và vai trò lan tỏa không gian của FDI 1 2 LỜI MỞ ĐẦU 2.2. Phạm vi nghiên cứu1. Tính cấp thiết của đề tài • Phạm vi về nội dung: Sự hội tụ của thu nhập và năng suất là một trong những vấn đề kinh tế được bàn cãi nhiều nhất trong Lý thuyết: Giới hạn trong việc mở rộng hồi quy Barro bằng phương pháp kinh tế lượng không gian vànhững năm gần đây. Nghiên cứu sự hội tụ đáng quan tâm do những hàm ý về lý thuyết và thực hành. Về lý xây dựng mô hình hội tụ với các kênh truyền tải lan tỏa của FDI.thuyết, phân tích hội tụ có thể giúp phân biệt giữa các lý thuyết tăng trưởng khác nhau theo các dự đoán của Thực nghiệm: Bao gồm hội tụ thu nhập cấp tỉnh, hội tụ năng suất nhân tố tổng hợp cấp tỉnh, hội tụ hiệunó về tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu sự hội tụ sẽ hỗ trợ cho việc lập kế hoạch và đánh giá các chính sách quả cấp tỉnh, hội tụ năng suất nhân tố tổng hợp ở cấp ngành nhưng chỉ giới hạn trong các bố số liệu vĩ mô và vingành, vùng một cách có hiệu quả hơn nếu ta hiểu được những khác biệt kinh tế ngành và vùng hiện tại đã mô của Tổng cục thống kê.phát triển thế nào. Về mặt chính sách, hội tụ năng suất, hiệu quả cho ta biết ngành nào, vùng nào có tốc độ • Phạm vi về dữ liệu cho thực nghiệm:hội tụ cao khiến cho chính sách hướng tới thúc đẩy tiến bộ công nghệ và đặc biệt lan tỏa công nghệ và chính Căn cứ vào các bộ số liệu vi mô: điều tra doanh nghiệp từ năm 2000 đến năm 2015 và dữ liệu vĩ môsách sao cho có thể kết hợp cả đổi mới công nghệ và lan tỏa công nghệ sẽ cho phép nền kinh tế sử dụng của TCTK và Bộ Lao động và Thương binh xã hội.nguồn lực hiệu quả hơn. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Sau khi tiến hành cải cách mở cửa, thị trường Việt Nam có sức hút lớn tới các nhà đầu tư nước ngoài, 3.1. Cách tiếp cậnthể hiện ở vốn đầu tư FDI không ngừng tăng lên sau từng năm. Nếu muốn nghiên cứu hội tụ năng suất dưới Sử dụng cách tiếp cận mô hình hóa để nghiên cứu lý thuyết và tiếp cận kinh tế lượng để ước lượng hộitác động của FDI thì một loạt vấn đề được đặt ra là xây dựng mô hình sẽ như thế nào? Làm thế nào để có thể tụ.lượng hóa các kênh truyền tải? Nếu đã lượng hóa được thì làm thế nào có thể đưa chúng vào mô hình? 3.2. Phương pháp nghiên cứu Mặt khác, các nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực này chủ yếu dựa trên các kết luận từ bộ số liệu Sử dụng công cụ toán học để mở rộng hồi quy Barro.chéo hoặc số liệu mảng nhưng hầu hết bỏ qua hai đặc điểm quan trọng của số liệu theo không gian một cách hệ Sử dụng lý thuyết kinh tế và thống kê để cấu trúc các kênh truyền tải.thống. Thứ nhất, số liệu theo không gian biểu diễn sự tích hợp của các cá thể với tính chất biên giới riêng phản Sử dụng kinh tế lượng để ước lượng hội tụ trong đó hồi quy số liệu mảng, kinh tế lượng không gian.ánh các điều kiện về lịch sử và chính trị. Sự lựa chọn về mức độ tích hợp không gian do đó là thiết yếu bởi sự Sử dụng lý thuyết kinh tế để phân tích kết quả hội tụ.khác biệt giữa các vùng có thể dẫn đến kết quả khác nhau trong ước lượng sự hội tụ thu nhập và năng suất. Thứ Sử dụng phương pháp bán tham số để ước lượng TFP.hai, rõ ràng rằng các số liệu vùng không thể được cho là tạo lập một cách độc lập bởi sự hiện diện của những 4. Kết quả đạt đượcđặc điểm tương tự về mặt không gian giữa các vùng tiếp giáp. Hơn nữa, tất cả các vùng đều biến thành “hòn • Về mặt lý luận, lý thuyết:đảo”, tương tác thị trường tiềm năng, trao đổi thông tin, giao lưu văn hóa, giao dịch thương mại… giữa các Luận án đề xuất các mô hình kinh tế lượng không gian để nghiên cứu thực nghiệm cho vấn đề hội tụ thuvùng bị bỏ qua, không có một biện pháp nào phản ánh chính xác tác động và liên kết giữa các vùng kinh tế với nhập, năng suất ở cấp tỉnh và ngành. Luận án đã đưa ra được các mô hình kinh tế lượng không gian phù hợp vớinhau, tất cả đều dẫn đến lời giải thích là thiếu biến quan trọng, do đó làm cho phân tích lý thuyết và kết quả nghiên cứu hội tụ ở Việt Nam, có thể khắc phục một số sai lầm trong chỉ định mô hình nghiên cứu. Luận án cũng đãnghiên cứu không còn đáng tin cậy. Vì vậy cần đưa yếu tố lan tỏa không gian vào mô hình nghiên cứu hội tụ đưa thêm một số biến mới vào nghiên cứu năng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án tiến sĩ Luận án tiến sĩ Kinh tế Toán kinh tế Mô hình tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế Việt Nam Vai trò lan tỏa không gian của FDITài liệu liên quan:
-
205 trang 444 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 393 1 0 -
174 trang 356 0 0
-
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (năm 2022)
59 trang 329 0 0 -
206 trang 310 2 0
-
228 trang 276 0 0
-
32 trang 246 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 241 0 0 -
208 trang 229 0 0
-
Đề cương học phần Toán kinh tế
32 trang 228 0 0