Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cổ phần hóa: Nghiên cứu tại Việt Nam
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 553.38 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài được thực hiện nhằm xây dựng mô hình mối quan hệ giữa các nhân tố sự thay đổi cấu trúc chủ sở hữu, tinh thần làm chủ doanh nghiệp, kỳ vọng hội nhập và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cổ phần hóa. Kiểm định mối quan hệ giữa nhân tố sự thay đổi cấu trúc chủ sở hữu và kết quả kinh doanh; sự thay đổi cấu trúc chủ sở hữu và tinh thần làm chủ doanh nghiệp;... Trên cơ sở đó, giải thích nguyên nhân của sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn với đặc trưng của cổ phần hóa tại Việt Nam. Đồng thời, đề xuất hàm ý quản trị cho lãnh đạo doanh nghiệp và lãnh đạo các ban ngành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cổ phần hóa: Nghiên cứu tại Việt NamBOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏOTRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH-------------HỒ XUÂN TIẾNCAÙC NHAÂN TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN KEÁT QUAÛKINH DOANH CUÛA DOANH NGHIEÄP COÅPHAÀN HOÙA: NGHIEÂN CÖÙU TẠI VIỆT NAMChuyeân ngaønh: Kinh doanh Thöông MaïiMaõ soá: 9.34.01.21TOÙM TAÉT LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ KINH TẾTp. Hoà Chí Minh – Naêm 2019BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏOTRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH-------------HỒ XUÂN TIẾNCAÙC NHAÂN TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN KEÁT QUAÛKINH DOANH CUÛA DOANH NGHIEÄP COÅPHAÀN HOÙA: NGHIEÂN CÖÙU TẠI VIỆT NAMChuyeân ngaønh: Kinh doanh Thöông MaïiMaõ soá: 9.34.01.21TOÙM TAÉT LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ KINH TẾTp. Hoà Chí Minh – Naêm 2019Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học kinh tế Tp.HCMNgười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Thanh Tráng &PGS.TS. Lê Tấn Bửu.Phản biện 1 : .........................................................................................................................................Phản biện 2 : .........................................................................................................................................Phản biện 3 : .........................................................................................................................................Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấpTrường họp tại ......................................................................................................................................Vào hồi……..giờ…….ngày……tháng….. năm……Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện :…………….………………………………………………………………………………….DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨUCỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾNLUẬN ÁNHồ Xuân Tiến, 2016. Nghiên cứu kiểm định mối quan hệgiữa việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành côngty cổ phần và hiệu quả kinh doanh. Tạp chí Công Thương,ISSN 0866-7756, 49-53, số tháng 9, Hà Nội.Hồ Xuân Tiến, 2016. Mối quan hệ giữa sở hữu quản lý vàhiệu quả kinh doanh của các công ty sau cổ phần hóa niêmyết trên sàn giao dịch chứng khoán VN. Tạp chí CôngThương, ISSN 0866-7756, 79-83, số tháng 10, Hà Nội.Hồ Xuân Tiến & Bùi Thanh Tráng, 2018. Lý thuyếtCorporate Entrepreneurship trong bối cảnh cổ phần hóa.Tạp chí Công Thương, ISSN 0866-7756, 214-219, sốtháng 11, Hà Nội.1CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU1.1. Sự cần thiết của nghiên cứuChuyển giao quyền sở hữu tài sản và quyền kiểm soát DNNN từ nhà nướcsang khu vực tư nhân là khái niệm tư nhân hóa (Privatization) theo quan điểm củaNgân hàng thế giới được chấp nhận rộng rãi (Shirley, 1992). Tuy nhiên, ở VN,dùng từ cổ phần hóa (Equitization) phù hợp hơn, tư nhân hóa là cách gọi của thếgiới, cổ phần hóa là cách gọi của VN và được hiểu là chuyển DNNN sang hoạtđộng theo hình thức công ty cổ phần. Lý thuyết người đại diện, lý thuyết quyềnsở hữu, lý thuyết lựa chọn công đều có chung quan điểm rằng sở hữu tư nhân bảnchất vốn có là hiệu quả hơn so với sở hữu nhà nước xét về mặt kinh tế (Zhibin,2004) nên việc chuyển quyền sở hữu và quyền kiểm soát DNNN từ nhà nướcsang khu vực tư nhân là cách tốt nhất để cải thiện kết quả kinh doanh.Cổ phần hóa là hạt nhân của chương trình tái cấu trúc DNNN trong quá trìnhtái cơ cấu nền kinh tế ở Việt Nam, từ hệ thống DNNN khoảng 12.000 DN (VũThành Tự Anh, 2005), sau 25 năm kể từ năm 1992, chính phủ đã sắp xếp lại sốlượng DNNN và cổ phần hóa thành công hơn 4.529 DN. Số lượng DNNN từ gần1.500 DN vào năm 2010 (Bộ tài chính, 2016), tính đến hết tháng 9/2017 còn 562DN chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực đảm bảo cân đối vĩ mô cho nền kinh tế,an ninh và quốc phòng. Thực trạng cổ phần hóa tại VN cho thấy rất nhiều DN cổphần hóa có cơ cấu chủ sở hữu vốn chưa thay đổi nhiều, nhà nước còn giữ cổphần chi phối, thậm chí chi phối tuyệt đối trong cấu trúc chủ sở hữu vốn của DN,đặc biệt nhất là người đại diện vốn nhà nước theo cách đặc trưng của VN.Tuy nhiên, thực tiễn cổ phần hóa DNNN tại VN thể hiện trên các chỉ số tàichính của các báo cáo đã kiểm toán và báo cáo 436/BC-CP ngày 17/10/2016,phần lớn các công ty cổ phần hóa có kết quả kinh doanh tốt hơn trước kia, thậmchí là những con số rất ấn tượng. Cụ thể, giai đoạn 2011 – 2015, kết quả hoạtđộng kinh doanh đều tăng so với năm trước như vốn điều lệ tăng 73%, tổng tàisản tăng 39%, vốn chủ sở hữu tăng 60%, doanh thu tăng 29%, lợi nhuận tăng49%, nộp ngân sách tăng 29%, thu nhập bình quân người lao động tăng 33% (Bộtài chính, 2016). Cổ phần hóa tại VN vẫn chưa làm thay đổi cấu trúc chủ sở hữu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cổ phần hóa: Nghiên cứu tại Việt NamBOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏOTRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH-------------HỒ XUÂN TIẾNCAÙC NHAÂN TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN KEÁT QUAÛKINH DOANH CUÛA DOANH NGHIEÄP COÅPHAÀN HOÙA: NGHIEÂN CÖÙU TẠI VIỆT NAMChuyeân ngaønh: Kinh doanh Thöông MaïiMaõ soá: 9.34.01.21TOÙM TAÉT LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ KINH TẾTp. Hoà Chí Minh – Naêm 2019BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏOTRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH-------------HỒ XUÂN TIẾNCAÙC NHAÂN TOÁ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN KEÁT QUAÛKINH DOANH CUÛA DOANH NGHIEÄP COÅPHAÀN HOÙA: NGHIEÂN CÖÙU TẠI VIỆT NAMChuyeân ngaønh: Kinh doanh Thöông MaïiMaõ soá: 9.34.01.21TOÙM TAÉT LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ KINH TẾTp. Hoà Chí Minh – Naêm 2019Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học kinh tế Tp.HCMNgười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Thanh Tráng &PGS.TS. Lê Tấn Bửu.Phản biện 1 : .........................................................................................................................................Phản biện 2 : .........................................................................................................................................Phản biện 3 : .........................................................................................................................................Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấpTrường họp tại ......................................................................................................................................Vào hồi……..giờ…….ngày……tháng….. năm……Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện :…………….………………………………………………………………………………….DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨUCỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾNLUẬN ÁNHồ Xuân Tiến, 2016. Nghiên cứu kiểm định mối quan hệgiữa việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành côngty cổ phần và hiệu quả kinh doanh. Tạp chí Công Thương,ISSN 0866-7756, 49-53, số tháng 9, Hà Nội.Hồ Xuân Tiến, 2016. Mối quan hệ giữa sở hữu quản lý vàhiệu quả kinh doanh của các công ty sau cổ phần hóa niêmyết trên sàn giao dịch chứng khoán VN. Tạp chí CôngThương, ISSN 0866-7756, 79-83, số tháng 10, Hà Nội.Hồ Xuân Tiến & Bùi Thanh Tráng, 2018. Lý thuyếtCorporate Entrepreneurship trong bối cảnh cổ phần hóa.Tạp chí Công Thương, ISSN 0866-7756, 214-219, sốtháng 11, Hà Nội.1CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU1.1. Sự cần thiết của nghiên cứuChuyển giao quyền sở hữu tài sản và quyền kiểm soát DNNN từ nhà nướcsang khu vực tư nhân là khái niệm tư nhân hóa (Privatization) theo quan điểm củaNgân hàng thế giới được chấp nhận rộng rãi (Shirley, 1992). Tuy nhiên, ở VN,dùng từ cổ phần hóa (Equitization) phù hợp hơn, tư nhân hóa là cách gọi của thếgiới, cổ phần hóa là cách gọi của VN và được hiểu là chuyển DNNN sang hoạtđộng theo hình thức công ty cổ phần. Lý thuyết người đại diện, lý thuyết quyềnsở hữu, lý thuyết lựa chọn công đều có chung quan điểm rằng sở hữu tư nhân bảnchất vốn có là hiệu quả hơn so với sở hữu nhà nước xét về mặt kinh tế (Zhibin,2004) nên việc chuyển quyền sở hữu và quyền kiểm soát DNNN từ nhà nướcsang khu vực tư nhân là cách tốt nhất để cải thiện kết quả kinh doanh.Cổ phần hóa là hạt nhân của chương trình tái cấu trúc DNNN trong quá trìnhtái cơ cấu nền kinh tế ở Việt Nam, từ hệ thống DNNN khoảng 12.000 DN (VũThành Tự Anh, 2005), sau 25 năm kể từ năm 1992, chính phủ đã sắp xếp lại sốlượng DNNN và cổ phần hóa thành công hơn 4.529 DN. Số lượng DNNN từ gần1.500 DN vào năm 2010 (Bộ tài chính, 2016), tính đến hết tháng 9/2017 còn 562DN chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực đảm bảo cân đối vĩ mô cho nền kinh tế,an ninh và quốc phòng. Thực trạng cổ phần hóa tại VN cho thấy rất nhiều DN cổphần hóa có cơ cấu chủ sở hữu vốn chưa thay đổi nhiều, nhà nước còn giữ cổphần chi phối, thậm chí chi phối tuyệt đối trong cấu trúc chủ sở hữu vốn của DN,đặc biệt nhất là người đại diện vốn nhà nước theo cách đặc trưng của VN.Tuy nhiên, thực tiễn cổ phần hóa DNNN tại VN thể hiện trên các chỉ số tàichính của các báo cáo đã kiểm toán và báo cáo 436/BC-CP ngày 17/10/2016,phần lớn các công ty cổ phần hóa có kết quả kinh doanh tốt hơn trước kia, thậmchí là những con số rất ấn tượng. Cụ thể, giai đoạn 2011 – 2015, kết quả hoạtđộng kinh doanh đều tăng so với năm trước như vốn điều lệ tăng 73%, tổng tàisản tăng 39%, vốn chủ sở hữu tăng 60%, doanh thu tăng 29%, lợi nhuận tăng49%, nộp ngân sách tăng 29%, thu nhập bình quân người lao động tăng 33% (Bộtài chính, 2016). Cổ phần hóa tại VN vẫn chưa làm thay đổi cấu trúc chủ sở hữu
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Cấu trúc chủ sở hữu Chủ doanh nghiệp Cổ phần hóa tại Việt Nam Hàm ý quản trị Lãnh đạo doanh nghiệp Lãnh đạo các ban ngànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
205 trang 427 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 384 1 0 -
174 trang 326 0 0
-
206 trang 302 2 0
-
12 trang 300 0 0
-
228 trang 271 0 0
-
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 229 0 0 -
32 trang 226 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 220 0 0 -
208 trang 215 0 0