Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các đô thị vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 874.02 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng cơ sở khoa học về QLQH xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các ĐT vùng kinh tế trọng điểm miền trung; Tích hợp quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm riêng lẻ trong đồ án quy hoạch chung (QHC) xây dựng CTHTKTN ĐT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các đô thị vùng kinh tế trọng điểm miền trungBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN MINH QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGẦM TẠI CÁC ĐÔ THỊ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNGCHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 62.58.01.06 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội, Năm 2017Luận án được hoàn thành tại: Trường Đại học Kiến trúc Hà NộiNgười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị HườngPhản biện 1:Phản biện 2:Phản biện 3:Luận án này được bảo vệ tại hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp trườngtại: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.Vào hồi ……. giờ ……. ngày…….tháng…….năm 2017Có thể tìm hiểu luận án tại:Thư viện quốc gia,Thư viện trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. 1A. PHẦN MỞ ĐẦU.Tính cấp thiết của đề tài. Quy hoạch, xây dựng và khai thác không gian ngầm (KGN)và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (CTHTKTN) đô thị (ĐT) nhằmgiải phóng quỹ đất bề mặt để xây dựng các công trình công cộng, tạomỹ quan ĐT văn minh, hiện đại… là xu hướng tất yếu trên thế giớicũng như tại Việt Nam. Công tác đầu tư xây dựng CTHTKTN còn nhiều bất cập vàchưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của các ĐT Các công trìnhđường dây, đường ống tại các ĐT cũ thường được bố trí riêng rẽ, đượcđầu tư không đồng bộ, các đường dây điện, cáp thông tin liên lạc đượcbố trí như mạng nhện trên trời gây nguy hiểm cho người và phươngtiện đi đường. Khi đường dây, đường ống hư hỏng cần sửa chữa haycải tạo đều phải đào lên lấp nhiều lần xuống gây thiệt hại về mặt kinhtế, ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan ĐT, ảnh hưởng nghiêm trọngđến cuộc sống của người dân. Không những thế,công tác quản lý hạtầng kỹ thuật (HTKT) đang gặp nhiều khó khăn dẫn đến những thấtthoát, lãng phí trong sử dụng tài nguyên điện, nước, thông tin liênlạc… gây ra những thiệt hại lớn đến nền kinh tế.. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐ MT) gồm 5 tỉnh,thành phố (TP): Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định.Tính đến tháng 7/2016, vùng KTTĐ MT có 6 ĐT từ loại III trở lên,trong đó có 1 ĐT loại I trực thuộc trung ương (TP Đà Nẵng), 2 ĐTloại I trực thuộc tỉnh (TP Huế, TP Quy Nhơn), 2 ĐT loại 2 (TP QuảngNgãi, TP Tam Kỳ) và 1 ĐT loại III trực thuộc tỉnh (TP Hội An). CácĐT đang trên đà phát triển mạnh mẽ, tạo ra những áp lực về HTKTĐT, đặc biệt là HTKTN; bên cạnh đó, công tác quản lý quy hoạch 2(QLQH) và xây dựng CTHTKTN đang gặp rất nhiều khó khăn và bấtcập; do đó, QLQH xây dựng CTHTKTN ngay từ đầu là rất cần thiết. Chính phủ ban hành nghị định 39/NĐ-CP về quản lý khônggian xây dựng ngầm ĐT, tuy nhiên việc áp dụng triển khai trên thực tếcòn nhiều khó khăn, đặc biệt từ quy hoạch và QLQH. Hơn nữa, các đềtài nghiên cứu về công trình ngầm (CTN), nhất là CTHTKTN ĐT cònít và nhiều hạn chế. Chính vì những lý do trên, đề tài luận án: “QLQH xây dựngCTHTKTN tại các đô thị vùng KTTĐ MT” thực sự cần thiết, có ýnghĩa khoa học và thực tiễn, góp phần hoàn thiện nội dung về QLQHxây dựng CTHTKTN cho các đô thị vùng KTTĐ MT nói riêng và cảnước nói chung.Mục tiêu nghiên cứu. - Xây dựng cơ sở khoa học về QLQH xây dựng CTHTKTNtại các ĐT vùng KTTĐ MT. - Tích hợp quy hoạch xây dựng CTHTKTN riêng lẻ trong đồán quy hoạch chung (QHC) xây dựng CTHTKTN ĐT. - Hoàn thiện nội dung văn bản quản lý nhà nước về quy hoạchxây dựng (QHXD) CTHTKTN ĐT. - Hoàn thiện và nâng cao năng lực tổ chức bộ máy QLQH xâydựng CTHTKTN ĐT.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: QLQH xây dựng CTHTKTN (tậptrung nghiên cứu hệ thống đường dây, đường ống, tuynen kỹ thuật,hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật ngầm và công trình giao thông ngầm). - Phạm vi nghiên cứu: tại các ĐT loại III trở lên thuộc vùngKTTĐ MT tại Việt Nam đến năm 2030.Phương pháp nghiên cứu. 3 Luận án sử dụng 5 phương pháp gồm: phương pháp điều tra,khảo sát (chương 1, 2,3); phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích(chương 1,2,3); phương pháp chuyên gia (chương 1,2,3); phương phápkế thừa (chương 1,2); phương pháp thực chứng ứng dụng (chương 3).Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. - Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện nội dung văn bảnquản lý nhà nước về QLQH xây dựng CTHTKTN; Đổi mới và nângcao năng lực QLQH xây dựng CTHTKTN. - Ý nghĩa thực tiễn: Bảo đảm QLQH xây dựng CTHTKTNĐT phù hợp với đặc điểm của vùng và ứng dụng vào TP Đà Nẵng.Đóng góp mới của luận án. - Giải pháp tích hợp QHXD CTHTKTN riêng lẻ trong đồ ánquy hoạch chung xây dựng (QHCXD) CTHTKTN ĐT. - Đề xuất đối với phòng HTKT thuộc Sở Xây dựng (SXD) vàphòng quản lý ĐT thuộc TP. - Đề xuất sửa đổi, bổ sung một số nội d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các đô thị vùng kinh tế trọng điểm miền trungBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN MINH QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGẦM TẠI CÁC ĐÔ THỊ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNGCHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 62.58.01.06 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội, Năm 2017Luận án được hoàn thành tại: Trường Đại học Kiến trúc Hà NộiNgười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị HườngPhản biện 1:Phản biện 2:Phản biện 3:Luận án này được bảo vệ tại hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp trườngtại: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.Vào hồi ……. giờ ……. ngày…….tháng…….năm 2017Có thể tìm hiểu luận án tại:Thư viện quốc gia,Thư viện trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. 1A. PHẦN MỞ ĐẦU.Tính cấp thiết của đề tài. Quy hoạch, xây dựng và khai thác không gian ngầm (KGN)và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (CTHTKTN) đô thị (ĐT) nhằmgiải phóng quỹ đất bề mặt để xây dựng các công trình công cộng, tạomỹ quan ĐT văn minh, hiện đại… là xu hướng tất yếu trên thế giớicũng như tại Việt Nam. Công tác đầu tư xây dựng CTHTKTN còn nhiều bất cập vàchưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của các ĐT Các công trìnhđường dây, đường ống tại các ĐT cũ thường được bố trí riêng rẽ, đượcđầu tư không đồng bộ, các đường dây điện, cáp thông tin liên lạc đượcbố trí như mạng nhện trên trời gây nguy hiểm cho người và phươngtiện đi đường. Khi đường dây, đường ống hư hỏng cần sửa chữa haycải tạo đều phải đào lên lấp nhiều lần xuống gây thiệt hại về mặt kinhtế, ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan ĐT, ảnh hưởng nghiêm trọngđến cuộc sống của người dân. Không những thế,công tác quản lý hạtầng kỹ thuật (HTKT) đang gặp nhiều khó khăn dẫn đến những thấtthoát, lãng phí trong sử dụng tài nguyên điện, nước, thông tin liênlạc… gây ra những thiệt hại lớn đến nền kinh tế.. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐ MT) gồm 5 tỉnh,thành phố (TP): Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định.Tính đến tháng 7/2016, vùng KTTĐ MT có 6 ĐT từ loại III trở lên,trong đó có 1 ĐT loại I trực thuộc trung ương (TP Đà Nẵng), 2 ĐTloại I trực thuộc tỉnh (TP Huế, TP Quy Nhơn), 2 ĐT loại 2 (TP QuảngNgãi, TP Tam Kỳ) và 1 ĐT loại III trực thuộc tỉnh (TP Hội An). CácĐT đang trên đà phát triển mạnh mẽ, tạo ra những áp lực về HTKTĐT, đặc biệt là HTKTN; bên cạnh đó, công tác quản lý quy hoạch 2(QLQH) và xây dựng CTHTKTN đang gặp rất nhiều khó khăn và bấtcập; do đó, QLQH xây dựng CTHTKTN ngay từ đầu là rất cần thiết. Chính phủ ban hành nghị định 39/NĐ-CP về quản lý khônggian xây dựng ngầm ĐT, tuy nhiên việc áp dụng triển khai trên thực tếcòn nhiều khó khăn, đặc biệt từ quy hoạch và QLQH. Hơn nữa, các đềtài nghiên cứu về công trình ngầm (CTN), nhất là CTHTKTN ĐT cònít và nhiều hạn chế. Chính vì những lý do trên, đề tài luận án: “QLQH xây dựngCTHTKTN tại các đô thị vùng KTTĐ MT” thực sự cần thiết, có ýnghĩa khoa học và thực tiễn, góp phần hoàn thiện nội dung về QLQHxây dựng CTHTKTN cho các đô thị vùng KTTĐ MT nói riêng và cảnước nói chung.Mục tiêu nghiên cứu. - Xây dựng cơ sở khoa học về QLQH xây dựng CTHTKTNtại các ĐT vùng KTTĐ MT. - Tích hợp quy hoạch xây dựng CTHTKTN riêng lẻ trong đồán quy hoạch chung (QHC) xây dựng CTHTKTN ĐT. - Hoàn thiện nội dung văn bản quản lý nhà nước về quy hoạchxây dựng (QHXD) CTHTKTN ĐT. - Hoàn thiện và nâng cao năng lực tổ chức bộ máy QLQH xâydựng CTHTKTN ĐT.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: QLQH xây dựng CTHTKTN (tậptrung nghiên cứu hệ thống đường dây, đường ống, tuynen kỹ thuật,hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật ngầm và công trình giao thông ngầm). - Phạm vi nghiên cứu: tại các ĐT loại III trở lên thuộc vùngKTTĐ MT tại Việt Nam đến năm 2030.Phương pháp nghiên cứu. 3 Luận án sử dụng 5 phương pháp gồm: phương pháp điều tra,khảo sát (chương 1, 2,3); phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích(chương 1,2,3); phương pháp chuyên gia (chương 1,2,3); phương phápkế thừa (chương 1,2); phương pháp thực chứng ứng dụng (chương 3).Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. - Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện nội dung văn bảnquản lý nhà nước về QLQH xây dựng CTHTKTN; Đổi mới và nângcao năng lực QLQH xây dựng CTHTKTN. - Ý nghĩa thực tiễn: Bảo đảm QLQH xây dựng CTHTKTNĐT phù hợp với đặc điểm của vùng và ứng dụng vào TP Đà Nẵng.Đóng góp mới của luận án. - Giải pháp tích hợp QHXD CTHTKTN riêng lẻ trong đồ ánquy hoạch chung xây dựng (QHCXD) CTHTKTN ĐT. - Đề xuất đối với phòng HTKT thuộc Sở Xây dựng (SXD) vàphòng quản lý ĐT thuộc TP. - Đề xuất sửa đổi, bổ sung một số nội d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án tiến sĩ Luận án tiến sĩ Kinh tế Quản lý đô thị và công trình Quản lý đô thị Quản lý quy hoạch Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầmGợi ý tài liệu liên quan:
-
205 trang 427 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 384 1 0 -
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 379 0 0 -
174 trang 326 0 0
-
206 trang 302 2 0
-
228 trang 271 0 0
-
32 trang 225 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 220 0 0 -
208 trang 215 0 0
-
27 trang 196 0 0