Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn phương thức đi lại và giải pháp tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống xe buýt công cộng tại các đô thị lớn Việt Nam
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 880.12 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông "Nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn phương thức đi lại và giải pháp tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống xe buýt công cộng tại các đô thị lớn Việt Nam" được nghiên cứu với mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác động đến việc lựa chọn phương tiện đi lại nói chung, lựa chọn và chuyển đổi phương tiện sang xe buýt cũng như lòng trung thành của hành khách đối với hệ thống xe buýt trong điều kiện GTĐT Việt Nam. Từ đó có những định hướng chính sách, giải pháp phù hợp để duy trì và tăng việc sử dụng hệ thống xe buýt trong tương lai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn phương thức đi lại và giải pháp tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống xe buýt công cộng tại các đô thị lớn Việt Nam[27] D. N. Su, D. Q. Nguyen-Phuoc, and L. W. Johnson, Effects of ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG perceived safety, involvement and perceived service quality on TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA loyalty intention among ride-sourcing passengers, Transportation, pp. 1-25, 2019.[41] S. Fujii and H. T. Van, Psychological determinants of the intention to use the bus in Ho Chi Minh City, Journal of Public Transportation, vol. 12, no. 1, p. 6, 2009.[42] Viện chiến lược và phát triển GTVT, Đề án Nghiên cứu, đánh giá, TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH điều chỉnh tổng thể hiện trạng mạng lưới các tuyến xe buýt nội thành và xe buýt liên tỉnh ở Đà Nẵng, 2021.[54] R. Zhang, E. Yao, and Z. Liu, School travel mode choice in Beijing, China, Journal of Transport Geography, vol. 62, pp. 98-110, 2017.[56] O. Rahmat, Modeling of intercity transport mode choice behavior in NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG CHÍNH ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN Libya: a binary logit model for business trips by private car and PHƯƠNG THỨC ĐI LẠI VÀ GIẢI PHÁP TĂNG TỶ LỆ intercity bus, Australian Journal of Basic and Applied Sciences, vol. SỬ DỤNG HỆ THỐNG XE BUÝT CÔNG CỘNG 7, no. 1, pp. 302-311, 2013.[57] I. Abou Ali, F. Rouhana, R. Z. Eddine, and S. Al Zoer, Estimating TẠI CÁC ĐÔ THỊ LỚN VIỆT NAM Travel Mode Choices of NDU Students Using Multinomial Logit Model, in 2019 Fourth International Conference on Advances in Computational Tools for Engineering Applications (ACTEA), 2019, Ngành : Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông pp. 1-6: IEEE. Mã số : 9580205[80] J. F. Hair Jr, G. T. M. Hult, C. Ringle, and M. Sarstedt, A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM). Sage publications, 2016. TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ[95] P. Vicente, A. Sampaio, and E. Reis, Factors influencing passenger loyalty towards public transport services: Does public transport providers’ commitment to environmental sustainability matter?, Case Studies on Transport Policy, vol. 8, no. 2, pp. 627-638, 2020.[96] S. Tao, J. Corcoran, and I. Mateo-Babiano, Modelling loyalty and behavioural change intentions of busway passengers: A case study of Brisbane, Australia, IATSS research, vol. 41, no. 3, pp. 113-122, 2017. Đà Nẵng - Năm 2023 Công trình này được hoàn thành tại TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng [1] D. Q. Nguyen-Phuoc, W. Young, G. Currie, and C. De Gruyter, Traffic congestion relief associated with public transport: state-of- the-art, Public Transport, vol. 12, no. 2, pp. 455-481, 2020. [3] L. Q. Hoang and T. Okamura, Influences of motorcycle use onNgười hướng dẫn khoa học: travel intentions in developing countries: A case of Ho Chi Minh City, Vietnam, Journal of the Eastern Asia Society for 1. PGS.TS. Phan Cao Thọ Transportation Studies, vol. 11, pp. 1555-1574, 2015. 2. GS. Fumihiko NAKAMURA [4] D. á. p. t. b. v. (SCDP), Báo cáo định kỳ năm 2019 - Dự án phát triển bền vững Thành phố Đà Nẵng, 2019. [10] N. L. Tran, M. Chikaraishi, J. Zhang, and A. Fujiwara, Exploring Day-to-day Variations in the Bus Usage Behavior of Motorcycle Owners in Hanoi, Procedia - Social and Behavioral Sciences, vol. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn phương thức đi lại và giải pháp tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống xe buýt công cộng tại các đô thị lớn Việt Nam[27] D. N. Su, D. Q. Nguyen-Phuoc, and L. W. Johnson, Effects of ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG perceived safety, involvement and perceived service quality on TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA loyalty intention among ride-sourcing passengers, Transportation, pp. 1-25, 2019.[41] S. Fujii and H. T. Van, Psychological determinants of the intention to use the bus in Ho Chi Minh City, Journal of Public Transportation, vol. 12, no. 1, p. 6, 2009.[42] Viện chiến lược và phát triển GTVT, Đề án Nghiên cứu, đánh giá, TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH điều chỉnh tổng thể hiện trạng mạng lưới các tuyến xe buýt nội thành và xe buýt liên tỉnh ở Đà Nẵng, 2021.[54] R. Zhang, E. Yao, and Z. Liu, School travel mode choice in Beijing, China, Journal of Transport Geography, vol. 62, pp. 98-110, 2017.[56] O. Rahmat, Modeling of intercity transport mode choice behavior in NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG CHÍNH ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN Libya: a binary logit model for business trips by private car and PHƯƠNG THỨC ĐI LẠI VÀ GIẢI PHÁP TĂNG TỶ LỆ intercity bus, Australian Journal of Basic and Applied Sciences, vol. SỬ DỤNG HỆ THỐNG XE BUÝT CÔNG CỘNG 7, no. 1, pp. 302-311, 2013.[57] I. Abou Ali, F. Rouhana, R. Z. Eddine, and S. Al Zoer, Estimating TẠI CÁC ĐÔ THỊ LỚN VIỆT NAM Travel Mode Choices of NDU Students Using Multinomial Logit Model, in 2019 Fourth International Conference on Advances in Computational Tools for Engineering Applications (ACTEA), 2019, Ngành : Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông pp. 1-6: IEEE. Mã số : 9580205[80] J. F. Hair Jr, G. T. M. Hult, C. Ringle, and M. Sarstedt, A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM). Sage publications, 2016. TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ[95] P. Vicente, A. Sampaio, and E. Reis, Factors influencing passenger loyalty towards public transport services: Does public transport providers’ commitment to environmental sustainability matter?, Case Studies on Transport Policy, vol. 8, no. 2, pp. 627-638, 2020.[96] S. Tao, J. Corcoran, and I. Mateo-Babiano, Modelling loyalty and behavioural change intentions of busway passengers: A case study of Brisbane, Australia, IATSS research, vol. 41, no. 3, pp. 113-122, 2017. Đà Nẵng - Năm 2023 Công trình này được hoàn thành tại TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng [1] D. Q. Nguyen-Phuoc, W. Young, G. Currie, and C. De Gruyter, Traffic congestion relief associated with public transport: state-of- the-art, Public Transport, vol. 12, no. 2, pp. 455-481, 2020. [3] L. Q. Hoang and T. Okamura, Influences of motorcycle use onNgười hướng dẫn khoa học: travel intentions in developing countries: A case of Ho Chi Minh City, Vietnam, Journal of the Eastern Asia Society for 1. PGS.TS. Phan Cao Thọ Transportation Studies, vol. 11, pp. 1555-1574, 2015. 2. GS. Fumihiko NAKAMURA [4] D. á. p. t. b. v. (SCDP), Báo cáo định kỳ năm 2019 - Dự án phát triển bền vững Thành phố Đà Nẵng, 2019. [10] N. L. Tran, M. Chikaraishi, J. Zhang, and A. Fujiwara, Exploring Day-to-day Variations in the Bus Usage Behavior of Motorcycle Owners in Hanoi, Procedia - Social and Behavioral Sciences, vol. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng Hệ thống xe buýt công cộng Xây dựng công trình giao thông Giao thông công cộng Dịch vụ xe buýt mới chất lượng caoGợi ý tài liệu liên quan:
-
205 trang 414 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 376 1 0 -
174 trang 299 0 0
-
206 trang 299 2 0
-
228 trang 260 0 0
-
32 trang 212 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 209 0 0 -
208 trang 200 0 0
-
27 trang 181 0 0
-
124 trang 173 0 0