Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Răng hàm mặt: Hiệu quả của chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 853.79 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Hiệu quả của chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy" là xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của một số phương pháp chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp meta analysis; Xây dựng hệ dữ liệu chuẩn hỗ trợ máy học để chẩn đoán sàng lọc sâu răng giai đoạn sớm; Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của chẩn đoán sàng lọc sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Răng hàm mặt: Hiệu quả của chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI MAI THI GIANG THANH HIỆU QUẢ CHẨN ĐOÁN SÂU RĂNG GIAI ĐOẠN SỚM BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỌC MÁY Ngành : Răng - Hàm - Mặt Mã số : 9720501 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ RĂNG HÀM MẶT HÀ NỘI - 2023 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Võ Trương Như Ngọc 2. PGS.TS. Ngô Văn Toàn Phản biện 1: PGS. TS. Trần Cao Bính Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Long Giang Phản biện 3: TS. Nguyễn Đình Phúc Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường tại Trường Đại học Y Hà Nội. Vào hồi giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sâu răng là bệnh mạn tính phổ biến nhất trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, một nghiên cứu trên trẻ mẫu giáo 4 tuổi ở Thái Nguyên chỉ ra rằng tỷ lệ sâu răng ở trẻ em (ECC) là 91,1%. Theo kết quả nghiên cứu thực trạng bệnh sâu răng tại trường mẫu giáo Việt Triều thành phố Hà Nội năm 2018 có 51,8% trẻ 2-5 tuổi bị sâu răng sữa. Hiện nay có bốn phương pháp chính để chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm: khám trực tiếp bằng mắt thường, chẩn đoán bằng laser huỳnh quang, chụp Xquang, chẩn đoán qua ảnh. Phương pháp phân tích tổng hợp meta analysis là một yếu tố quan trọng trong quy trình xem xét và đánh giá một chuỗi các giả thuyết đang tranh cãi bằng kỹ thuật thống kê để tìm ra phương pháp chẩn đoán có hiệu quả như thế nào và tìm ra phương pháp chẩn đoán chính xác hơn trong các nghiên cứu riêng lẻ. Hỗ trợ chẩn đoán từ xa đang trở nên cấp thiết trong cộng đồng. Phương pháp học máy có khả năng lưu trữ và cung cấp thông tin hồ sơ dữ liệu ảnh của bệnh nhân. Vì vậy, sử dụng mô hình học máy để chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm qua ảnh áp dụng được nhiều điểm thuận lợi của phương pháp chụp ảnh và đưa ra những lời tư vấn điều trị hoặc dự phòng sâu răng có ý nghĩa rất lớn đối với cộng đồng trong việc dự phòng bệnh, giảm thiểu cũng như giảm chi phí điều trị các biến chứng kèm theo, cải thiện chức năng ăn nhai và thẩm mỹ Xuất phát từ các vấn đề trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả của chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy” với ba mục tiêu sau: 1. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của một số phương pháp chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp meta analysis. 2. Xây dựng hệ dữ liệu chuẩn hỗ trợ máy học để chẩn đoán sàng lọc sâu răng giai đoạn sớm. 3. Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của chẩn đoán sàng lọc sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy. 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổn thương sâu răng giai đoạn sớm 1.1.1. Khái niệm tổn thương sâu răng giai đoạn sớm Sâu răng giai đoạn sớm là giai đoạn tổn thương không có lỗ sâu. Các tổn thương được đặc trưng bởi sự thay đổi về màu sắc, độ bóng và cấu trúc bề mặt men răng. Tổn thương sâu răng sớm biểu hiện trên lâm sàng là các đốm trắng đục quan sát được khi thổi khô hoặc ngay cả khi bề mặt men ẩm. Tổn thương hình thành bởi sự mất khoáng bên dưới lớp men bề mặt nguyên vẹn, làm tăng độ xốp của men răng gây ra sự xuất hiện màu trắng đặc trưng của tổn thương. 1.1.2. Mô bệnh học tổn thương sâu răng giai đoạn sớm .Đại thể: tổn thương dạng hình nón, đáy quay về phía mặt răng, đỉnh về phía đường ranh giới men ngà. Vi thể: từ trong ra ngoài có 4 lớp do mức độ hủy khoáng mỗi vùng khác nhau làm cho tính chất quang học khác nhau 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh Sự cân bằng giữa quá trình hủy khoáng và quá trình tái khoáng diễn ra tự nhiên liên tục trong khoang miệng. Sự cân bằng này được đảm bảo nhờ sự cân bằng giữa yếu tố bảo vệ và yếu tố gây mất ổn định. Khi hai quá trình này bị mất cân bằng và nghiêng về quá trình hủy khoáng, sẽ dẫn tới hình thành tổn thương sâu răng, mà đầu tiên sẽ là các tổn thương dạng đốm trắng - giai đoạn sớm của sâu răng. 1.1.4. Phân loại sâu răng Có rất nhiều cách phân loại bệnh sâu răng. - Phân loại theo vị trí và kích thước - Phân loại theo ngưỡng chẩn đoán - Phân loại theo hệ thống đánh giá ICDAS - Phân loại theo hệ thống đánh giá và phát hiện sâu răng quốc tế ICCMS 1.1.5. Chẩn đoán sâu răng Một phương tiện chẩn đoán lí tưởng nên có những tiêu chí: Phát hiện sâu răng ở giai đoạn sớm nhất có thể, xác định hiện trạng sâu răng và giám sát hành vi thương tổn theo thời gian, độ chính xác, tính đặc hiệu, dễ áp dụng, đánh giá được tất cả các bề mặt của răng, tính khách quan. 3 - Phương pháp khám lâm sàng - Phương pháp X quang - Phương pháp phát hiện dựa trên huỳnh quang (QLF, LF, LF pen, FC) - Phương pháp sử dụng ảnh chụp - Phương pháp sử dụng học máy hỗ trợ chẩn đoán sâu răng 1.1.6. Dịch tễ học sâu răng giai đoạn sớm Theo Richter AE (2011) tỷ lệ mắc sâu răng mới ở các bệnh nhân chỉnh nha lên đến 72% và 2,3% đã hình thành lỗ sâu. Theo nghiên cứu của Lưu Văn Tường (2019) tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm trên trẻ 3 tuổi tại Hà Nội là 64,5%. 1.2. Phân tích gộp (Meta- analysis) cho các nghiên cứu cắt ngang đánh giá hiệu quả chẩn đoán 1.2.1. Định nghĩa Meta - analysis Meta - analysis là phương pháp phân tích gộp, thống kê tích hợp kết quả của một số nghiên cứu độc lập, đóng vai trò trung tâm trong y học dựa trên bằng chứng. 1.2.2. Định nghĩa độ nhạy, độ đặc hiệu và ROC - Khái niệm độ nhạy, độ đặc hiệu Độ nhạy (sensitivity) của một xét nghiệm là tỷ lệ những trường hợp thực sự có bệnh và có kết quả xét nghiệm dương tính trong toàn bộ các trường hợp có bệnh. Độ đặc hiệu (specificity) của một xét nghiệm là tỷ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Răng hàm mặt: Hiệu quả của chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI MAI THI GIANG THANH HIỆU QUẢ CHẨN ĐOÁN SÂU RĂNG GIAI ĐOẠN SỚM BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỌC MÁY Ngành : Răng - Hàm - Mặt Mã số : 9720501 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ RĂNG HÀM MẶT HÀ NỘI - 2023 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Võ Trương Như Ngọc 2. PGS.TS. Ngô Văn Toàn Phản biện 1: PGS. TS. Trần Cao Bính Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Long Giang Phản biện 3: TS. Nguyễn Đình Phúc Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường tại Trường Đại học Y Hà Nội. Vào hồi giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sâu răng là bệnh mạn tính phổ biến nhất trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, một nghiên cứu trên trẻ mẫu giáo 4 tuổi ở Thái Nguyên chỉ ra rằng tỷ lệ sâu răng ở trẻ em (ECC) là 91,1%. Theo kết quả nghiên cứu thực trạng bệnh sâu răng tại trường mẫu giáo Việt Triều thành phố Hà Nội năm 2018 có 51,8% trẻ 2-5 tuổi bị sâu răng sữa. Hiện nay có bốn phương pháp chính để chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm: khám trực tiếp bằng mắt thường, chẩn đoán bằng laser huỳnh quang, chụp Xquang, chẩn đoán qua ảnh. Phương pháp phân tích tổng hợp meta analysis là một yếu tố quan trọng trong quy trình xem xét và đánh giá một chuỗi các giả thuyết đang tranh cãi bằng kỹ thuật thống kê để tìm ra phương pháp chẩn đoán có hiệu quả như thế nào và tìm ra phương pháp chẩn đoán chính xác hơn trong các nghiên cứu riêng lẻ. Hỗ trợ chẩn đoán từ xa đang trở nên cấp thiết trong cộng đồng. Phương pháp học máy có khả năng lưu trữ và cung cấp thông tin hồ sơ dữ liệu ảnh của bệnh nhân. Vì vậy, sử dụng mô hình học máy để chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm qua ảnh áp dụng được nhiều điểm thuận lợi của phương pháp chụp ảnh và đưa ra những lời tư vấn điều trị hoặc dự phòng sâu răng có ý nghĩa rất lớn đối với cộng đồng trong việc dự phòng bệnh, giảm thiểu cũng như giảm chi phí điều trị các biến chứng kèm theo, cải thiện chức năng ăn nhai và thẩm mỹ Xuất phát từ các vấn đề trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả của chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy” với ba mục tiêu sau: 1. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của một số phương pháp chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp meta analysis. 2. Xây dựng hệ dữ liệu chuẩn hỗ trợ máy học để chẩn đoán sàng lọc sâu răng giai đoạn sớm. 3. Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của chẩn đoán sàng lọc sâu răng giai đoạn sớm bằng phương pháp học máy. 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổn thương sâu răng giai đoạn sớm 1.1.1. Khái niệm tổn thương sâu răng giai đoạn sớm Sâu răng giai đoạn sớm là giai đoạn tổn thương không có lỗ sâu. Các tổn thương được đặc trưng bởi sự thay đổi về màu sắc, độ bóng và cấu trúc bề mặt men răng. Tổn thương sâu răng sớm biểu hiện trên lâm sàng là các đốm trắng đục quan sát được khi thổi khô hoặc ngay cả khi bề mặt men ẩm. Tổn thương hình thành bởi sự mất khoáng bên dưới lớp men bề mặt nguyên vẹn, làm tăng độ xốp của men răng gây ra sự xuất hiện màu trắng đặc trưng của tổn thương. 1.1.2. Mô bệnh học tổn thương sâu răng giai đoạn sớm .Đại thể: tổn thương dạng hình nón, đáy quay về phía mặt răng, đỉnh về phía đường ranh giới men ngà. Vi thể: từ trong ra ngoài có 4 lớp do mức độ hủy khoáng mỗi vùng khác nhau làm cho tính chất quang học khác nhau 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh Sự cân bằng giữa quá trình hủy khoáng và quá trình tái khoáng diễn ra tự nhiên liên tục trong khoang miệng. Sự cân bằng này được đảm bảo nhờ sự cân bằng giữa yếu tố bảo vệ và yếu tố gây mất ổn định. Khi hai quá trình này bị mất cân bằng và nghiêng về quá trình hủy khoáng, sẽ dẫn tới hình thành tổn thương sâu răng, mà đầu tiên sẽ là các tổn thương dạng đốm trắng - giai đoạn sớm của sâu răng. 1.1.4. Phân loại sâu răng Có rất nhiều cách phân loại bệnh sâu răng. - Phân loại theo vị trí và kích thước - Phân loại theo ngưỡng chẩn đoán - Phân loại theo hệ thống đánh giá ICDAS - Phân loại theo hệ thống đánh giá và phát hiện sâu răng quốc tế ICCMS 1.1.5. Chẩn đoán sâu răng Một phương tiện chẩn đoán lí tưởng nên có những tiêu chí: Phát hiện sâu răng ở giai đoạn sớm nhất có thể, xác định hiện trạng sâu răng và giám sát hành vi thương tổn theo thời gian, độ chính xác, tính đặc hiệu, dễ áp dụng, đánh giá được tất cả các bề mặt của răng, tính khách quan. 3 - Phương pháp khám lâm sàng - Phương pháp X quang - Phương pháp phát hiện dựa trên huỳnh quang (QLF, LF, LF pen, FC) - Phương pháp sử dụng ảnh chụp - Phương pháp sử dụng học máy hỗ trợ chẩn đoán sâu răng 1.1.6. Dịch tễ học sâu răng giai đoạn sớm Theo Richter AE (2011) tỷ lệ mắc sâu răng mới ở các bệnh nhân chỉnh nha lên đến 72% và 2,3% đã hình thành lỗ sâu. Theo nghiên cứu của Lưu Văn Tường (2019) tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm trên trẻ 3 tuổi tại Hà Nội là 64,5%. 1.2. Phân tích gộp (Meta- analysis) cho các nghiên cứu cắt ngang đánh giá hiệu quả chẩn đoán 1.2.1. Định nghĩa Meta - analysis Meta - analysis là phương pháp phân tích gộp, thống kê tích hợp kết quả của một số nghiên cứu độc lập, đóng vai trò trung tâm trong y học dựa trên bằng chứng. 1.2.2. Định nghĩa độ nhạy, độ đặc hiệu và ROC - Khái niệm độ nhạy, độ đặc hiệu Độ nhạy (sensitivity) của một xét nghiệm là tỷ lệ những trường hợp thực sự có bệnh và có kết quả xét nghiệm dương tính trong toàn bộ các trường hợp có bệnh. Độ đặc hiệu (specificity) của một xét nghiệm là tỷ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luận án Tiến sĩ Răng hàm mặt Răng hàm mặt Chẩn đoán sâu răng sớm Phương pháp học máy Điệu trị sâu răng sớm Phương pháp meta analysisGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thú y trên địa bàn thành phố Hà Nội
25 trang 229 0 0 -
27 trang 192 0 0
-
27 trang 151 0 0
-
29 trang 145 0 0
-
27 trang 134 0 0
-
Trích xuất danh mục khía cạnh sử dụng BERT với hàm mất mát cân bằng
9 trang 131 0 0 -
8 trang 126 0 0
-
27 trang 117 0 0
-
27 trang 114 0 0
-
28 trang 113 0 0