Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu nuôi cấy tế bào cây nghệ đen (Curcuma zedoaria Roscoe) và khảo sát khả năng tích lũy một số hợp chất có hoạt tính sinh học của chúng
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.18 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu nuôi cấy tế bào cây nghệ đen (Curcuma zedoaria Roscoe) và khảo sát khả năng tích lũy một số hợp chất có hoạt tính sinh học của chúng nhằm nghiên cứu thiết lập các điều kiện và môi trường nuôi cấy thích hợp để sản xuất nhanh sinh khối tế bào, đồng thời xác định khả năng tích lũy và hoạt tính sinh học của một số hợp chất trong tế bào cây nghệ đen nuôi cấy huyền phù.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu nuôi cấy tế bào cây nghệ đen (Curcuma zedoaria Roscoe) và khảo sát khả năng tích lũy một số hợp chất có hoạt tính sinh học của chúng 48 1 was suitable for cell growth of Zedoary in flask 250 mL. The cell MỞ ĐẦU biomass was maximum with 10.44 g fresh weight (0.66 g dry weight) 1. Tính cấp thiết của đề tài after 14 culture days with inoculum size of 3 g. Thực vật là nguồn cung cấp carbohydrate, protein và chất béo làm 3. The basic MS medium contained 3% sucrose, supplemented thực phẩm. Hơn nữa, thực vật cũng là nguồn cung cấp phong phú các with 0.5 mg/L BA and 1.5 mg/L 2,4-D; agitation speed 150 rpm/min, hợp chất tự nhiên dùng làm dược phẩm, hóa chất nông nghiệp, hương aeration rate 2,5 L/min was suitable to growth of Zedoary cells in 10 L liệu... Những sản phẩm này được biết như là các chất trao đổi thứ cấp, bioreactor. The cell biomass was maximum with 603 g fresh weight chúng được xem là sản phẩm của các phản ứng hóa học của thực vật (53.25 g dry weight) after 14 culture days with inoculum size of 200 g. với môi trường hoặc là sự bảo vệ hóa học chống lại vi sinh vật và động 4. The concentration of essential oil in cells reached maximum at vật. Những nghiên cứu về các hợp chất thứ cấp có nguồn gốc thực vật 2.57% dry weight after 14 culture days, 1.6 times higher than that in đã phát triển từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX và đến nay có rhizome. The concentration of curcumin in cells reached maximum at khoảng hơn 80.000 hợp chất đã đuợc công bố. Việc khai thác nguồn 1.16% after 14 culture days, 2.7 times higher than that in rhizome. dược liệu tự nhiên từ thực vật đang trở thành một vấn đề quan trọng There was a biotransformation of curcuminoid in cell culture. The mang tính toàn cầu và chúng ngày càng được thương mại hóa nhiều concentration of polysaccharide in cell was maximum at 6.55% dry hơn. Vấn đề đặt ra hiện nay là nơi sống tự nhiên của các loài cây thuốc weight after 10 culture days, 1.4 time lower than that in rhizome. đang bị biến mất nhanh chóng do sự biến động của điều kiện môi There was accumulation of sesquiterpenes in cell culture. The trường và địa lý, cũng như sự khai thác bừa bãi của con người. Điều compositions of sesquiterpene distributed in suspension cells was less này buộc các nhà khoa học cần phải tính đến tiềm năng của kỹ thuật than that in rhizome. There were 3-4 peaks of sesquiterpene distributed nuôi cấy tế bào thực vật như một sự thay thế để cung cấp nguyên liệu similar to rhizome. There was a biotransformation of sesquiterpene in ổn định cho ngành công nghiệp sản xuất dược phẩm. cell culture. Nuôi cấy tế bào thực vật đã được quan tâm nghiên cứu từ những 5. Essential oil could inhibit growth of B. cereus ATCC 11778 (31 năm 1950. Nhiều nghiên cứu cho thấy, nuôi cấy tế bào thực vật là một mm), S. aureus ATCC 6538 (22.33 mm) and E. coli ATCC 25922 phương thức hiệu quả trong sản xuất các hoạt chất sinh học hoặc các (18.33 mm). Overall, the antibacterial ability of essential oil derived chất chuyển hóa của chúng. Đến nay, người ta đã thành công trong sản from culture cell was high. xuất rất nhiều loại hợp chất có giá trị theo phương thức này RECOMMENDATION như anthraquinone, vincristine, berberin, diosgenin, taxol, 1. More studies to enhance the accumulation ability of ginsenoside…. Nghệ đen là loài thảo dược quý, không độc, có chứa bioactive compounds in Zedoary cells. các chất như curcumin, terpenoid và tinh dầu. Curcumin của nghệ đen 2. More studies in composition as well as bioactivities of có khả năng ức chế khối u; chống lại một số dạng ung thư ở chuột như curcumin, sesquiterpenes, polysaccharides produced from ung thư ruột kết, ung thư dạ dày, ung thư vú và ung thư buồng trứng; Zedoary cells. curcumin cũng có tác dụng chống đông máu và hạ huyết áp; 2 47 curcuminoid và sesquiterpen là những chất có khả năng ức chế sự hình (22.33 mm) and finally E. coli (18.33 mm). Meanwhile, essential oil thành TNF-α của đại thực bào đã được hoạt hóa, do đó có tác dụng derived from rhizome can inhibit the growth of B. Cereus; E. coli; S. chống viêm nhiễm; curcumin còn là một chất chống oxy hóa có khả aureus (16 mm; 17.67 mm and 14 mm) respectively. năng bảo vệ tế bào. Tinh dầu nghệ đen có tác dụng kháng khuẩn và Table 3.18. The antibacterial ability of essential oil in Zedoary cells kháng đột biến rất cao. Bên cạnh đó, polysaccharide của nghệ đen ức D-d (mm) chế hiệu quả sinh trưởng của các bướu thịt (sarcoma 180), ngăn ngừa Bacteria Essential oil of Rhizome essential Control đột biến nhiễm sắc thể, có hoạt tính kích thích đại thực bào. Trong tự cells oil B. cereus ATCC 11778 0 22.33b 16.00a nhiên, nghệ đen là loài nhân giống bằng thân rễ, phải mất một thời gian ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu nuôi cấy tế bào cây nghệ đen (Curcuma zedoaria Roscoe) và khảo sát khả năng tích lũy một số hợp chất có hoạt tính sinh học của chúng 48 1 was suitable for cell growth of Zedoary in flask 250 mL. The cell MỞ ĐẦU biomass was maximum with 10.44 g fresh weight (0.66 g dry weight) 1. Tính cấp thiết của đề tài after 14 culture days with inoculum size of 3 g. Thực vật là nguồn cung cấp carbohydrate, protein và chất béo làm 3. The basic MS medium contained 3% sucrose, supplemented thực phẩm. Hơn nữa, thực vật cũng là nguồn cung cấp phong phú các with 0.5 mg/L BA and 1.5 mg/L 2,4-D; agitation speed 150 rpm/min, hợp chất tự nhiên dùng làm dược phẩm, hóa chất nông nghiệp, hương aeration rate 2,5 L/min was suitable to growth of Zedoary cells in 10 L liệu... Những sản phẩm này được biết như là các chất trao đổi thứ cấp, bioreactor. The cell biomass was maximum with 603 g fresh weight chúng được xem là sản phẩm của các phản ứng hóa học của thực vật (53.25 g dry weight) after 14 culture days with inoculum size of 200 g. với môi trường hoặc là sự bảo vệ hóa học chống lại vi sinh vật và động 4. The concentration of essential oil in cells reached maximum at vật. Những nghiên cứu về các hợp chất thứ cấp có nguồn gốc thực vật 2.57% dry weight after 14 culture days, 1.6 times higher than that in đã phát triển từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX và đến nay có rhizome. The concentration of curcumin in cells reached maximum at khoảng hơn 80.000 hợp chất đã đuợc công bố. Việc khai thác nguồn 1.16% after 14 culture days, 2.7 times higher than that in rhizome. dược liệu tự nhiên từ thực vật đang trở thành một vấn đề quan trọng There was a biotransformation of curcuminoid in cell culture. The mang tính toàn cầu và chúng ngày càng được thương mại hóa nhiều concentration of polysaccharide in cell was maximum at 6.55% dry hơn. Vấn đề đặt ra hiện nay là nơi sống tự nhiên của các loài cây thuốc weight after 10 culture days, 1.4 time lower than that in rhizome. đang bị biến mất nhanh chóng do sự biến động của điều kiện môi There was accumulation of sesquiterpenes in cell culture. The trường và địa lý, cũng như sự khai thác bừa bãi của con người. Điều compositions of sesquiterpene distributed in suspension cells was less này buộc các nhà khoa học cần phải tính đến tiềm năng của kỹ thuật than that in rhizome. There were 3-4 peaks of sesquiterpene distributed nuôi cấy tế bào thực vật như một sự thay thế để cung cấp nguyên liệu similar to rhizome. There was a biotransformation of sesquiterpene in ổn định cho ngành công nghiệp sản xuất dược phẩm. cell culture. Nuôi cấy tế bào thực vật đã được quan tâm nghiên cứu từ những 5. Essential oil could inhibit growth of B. cereus ATCC 11778 (31 năm 1950. Nhiều nghiên cứu cho thấy, nuôi cấy tế bào thực vật là một mm), S. aureus ATCC 6538 (22.33 mm) and E. coli ATCC 25922 phương thức hiệu quả trong sản xuất các hoạt chất sinh học hoặc các (18.33 mm). Overall, the antibacterial ability of essential oil derived chất chuyển hóa của chúng. Đến nay, người ta đã thành công trong sản from culture cell was high. xuất rất nhiều loại hợp chất có giá trị theo phương thức này RECOMMENDATION như anthraquinone, vincristine, berberin, diosgenin, taxol, 1. More studies to enhance the accumulation ability of ginsenoside…. Nghệ đen là loài thảo dược quý, không độc, có chứa bioactive compounds in Zedoary cells. các chất như curcumin, terpenoid và tinh dầu. Curcumin của nghệ đen 2. More studies in composition as well as bioactivities of có khả năng ức chế khối u; chống lại một số dạng ung thư ở chuột như curcumin, sesquiterpenes, polysaccharides produced from ung thư ruột kết, ung thư dạ dày, ung thư vú và ung thư buồng trứng; Zedoary cells. curcumin cũng có tác dụng chống đông máu và hạ huyết áp; 2 47 curcuminoid và sesquiterpen là những chất có khả năng ức chế sự hình (22.33 mm) and finally E. coli (18.33 mm). Meanwhile, essential oil thành TNF-α của đại thực bào đã được hoạt hóa, do đó có tác dụng derived from rhizome can inhibit the growth of B. Cereus; E. coli; S. chống viêm nhiễm; curcumin còn là một chất chống oxy hóa có khả aureus (16 mm; 17.67 mm and 14 mm) respectively. năng bảo vệ tế bào. Tinh dầu nghệ đen có tác dụng kháng khuẩn và Table 3.18. The antibacterial ability of essential oil in Zedoary cells kháng đột biến rất cao. Bên cạnh đó, polysaccharide của nghệ đen ức D-d (mm) chế hiệu quả sinh trưởng của các bướu thịt (sarcoma 180), ngăn ngừa Bacteria Essential oil of Rhizome essential Control đột biến nhiễm sắc thể, có hoạt tính kích thích đại thực bào. Trong tự cells oil B. cereus ATCC 11778 0 22.33b 16.00a nhiên, nghệ đen là loài nhân giống bằng thân rễ, phải mất một thời gian ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án tiến sĩ Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học Nuôi cấy tế bào cây nghệ đen Curcuma zedoaria Roscoe Tế bào cây nghệ đen Cây nghệ đen nuôi cấy huyền phùGợi ý tài liệu liên quan:
-
205 trang 433 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 387 1 0 -
174 trang 341 0 0
-
206 trang 308 2 0
-
228 trang 273 0 0
-
32 trang 231 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 229 0 0 -
208 trang 221 0 0
-
27 trang 200 0 0
-
27 trang 190 0 0
-
124 trang 178 0 0
-
143 trang 175 0 0
-
259 trang 169 0 0
-
293 trang 168 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Quy chiếu thời gian trong tiếng Việt từ góc nhìn Ngôn ngữ học tri nhận
201 trang 166 0 0 -
200 trang 158 0 0
-
13 trang 158 0 0
-
261 trang 151 0 0
-
29 trang 148 0 0
-
284 trang 147 0 0