Tóm tắt luận án Tiến sĩ Vật lý: Một số tính chất của Neutrino thuận thang điện yếu
Số trang: 79
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.84 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Vật lý: Một số tính chất của Neutrino thuận thang điện yếu nghiên cứu nhằm tìm điều kiện để neutrino thuận và quark gương trong mô hình EWνR ngưng tụ và thang năng lượng tương ứng; xây dựng cơ chế DEWSB cho mô hình EWνR Thông qua cơ chế DEWSB, giải thích khối lượng bé của neutrino; trong mỗi phần làm rõ các đặc trưng, vai trò của neutrino thuận. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Vật lý: Một số tính chất của Neutrino thuận thang điện yếu ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA VẬT LÝ NGUYỄN NHƯ LÊ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NEUTRINO THUẬN THANG ĐIỆN YẾU Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán Mã số: 62 44 01 03 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ HUẾ - NĂM 2016 Công trình được hoàn thành tại: Khoa Vật lý, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. Phạm Quang Hưng, Đại học Virginia, Hoa Kỳ 2. TS. Võ Tình, Khoa Vật lý, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Quỳnh Lan, Khoa Vật lý, Đại học Sư phạm Hà Nội. Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Anh Kỳ, Trung tâm Vật lý Lý thuyết, Viện Vật lý. Luận án đã được được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở họp tại: Trường Đại học Sư phạm Huế Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: HUẾ - NĂM 2016 i MỤC LỤC Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chương 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ . . . . . . . . . 1.1 Lý thuyết gauge . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1.2 SM của tương tác điện yếu . . . . . . . . . . . . . . . Chương 2. MÔ HÌNH EWνR . . . . . . . . . . . . . . . . 2.1 Hạt neutrino . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.2 Khối lượng neutrino . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.3 Cơ chế see-saw . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.4 Mô hình đối xứng thuận nghịch . . . . . . . . . . . . . 2.5 Mô hình EWνR . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chương 3. TRẠNG THÁI NGƯNG TỤ TRONG MÔ HÌNH EWνR . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3.1 Lý thuyết phi tương đối tính cho trạng thái ngưng tụ . 3.2 Phương pháp sử dụng phương trình SD cho các trạng thái ngưng tụ của fermion trong mô hình EWνR . . . . 3.3 Hàm β một vòng của các hằng số liên kết Yukawa của fermion trong mô hình EWνR . . . . . . . . . . . . . . Chương 4. PHÁ VỠ ĐỐI XỨNG ĐIỆN YẾU ĐỘNG LỰC HỌC TRONG MÔ HÌNH EWνR . . . . . . . . . . . . 4.1 Phá vỡ đối xứng điện yếu động lực học . . . . . . . . . 4.2 Phá vỡ đối xứng điện yếu động lực học trong mô hình EWνR . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4.3 Khối lượng của hạt Higgs . . . . . . . . . . . . . . . . 4.4 Khối lượng của neutrino . . . . . . . . . . . . . . . . . KẾT LUẬN CHUNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i 1 4 4 5 6 6 6 7 7 7 10 11 11 13 16 16 16 19 20 22 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN . . . . . . . . . . . TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii 24 25 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện tượng dao động neutrino được công bố bởi phòng thí nghiệm Super-Kamiokande [8] là một trong những bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ sự cần thiết phải mở rộng mô hình chuẩn. Trong số các mô hình tạo khối lượng cho neutrino có mô hình EWνR của Phạm Quang Hưng [13] với nhóm gauge tương tự như trong SM nhưng thêm các thành phần fermion và Higgs để thỏa mãn điều kiện: trạng thái nặng của neutrino có khối lượng bé, vào cỡ thang điện yếu ΛEW . Theo đó, neutrino thuận có thể được dò tìm và bản chất Majorana của neutrino được kiểm chứng trong thực nghiệm. Khả năng tồn tại của mô hình EWνR trong lĩnh vực lý thuyết của vật lý hạt rất cao do mô hình EWνR thỏa mãn các điều kiện ràng buộc chính xác điện yếu và phù hợp với số liệu thực nghiệm của boson Higgs-125 GeV [17]. Như vậy, việc xây dựng một lý thuyết đầy đủ cho mô hình EWνR đóng vai trò cấp thiết và quan trọng, góp phần giải thích các hiện tượng trong lĩnh vực vật lý năng lượng cao. Trong phiên bản đầu tiên của mô hình EWνR , cơ chế see-saw được đưa ra để giải thích khối lượng bé của neutrino. Tuy nhiên, lý thuyết về sự phá vỡ đối xứng điện yếu động lực (DEWSB) để các trường Higgs nhận VEV chưa được đề cập đến. Các tính chất của neutrino thuận và vai trò của nó trong cơ chế tạo khối lượng này chưa được làm rõ. Với các vấn đề còn bỏ ngỏ ở trên, tôi chọn tài nghiên cứu “Một số tính chất của neutrino thuận thang điện yếu” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Việc không giải thích được bản chất của phá vỡ đối xứng điện yếu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Vật lý: Một số tính chất của Neutrino thuận thang điện yếu ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA VẬT LÝ NGUYỄN NHƯ LÊ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NEUTRINO THUẬN THANG ĐIỆN YẾU Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán Mã số: 62 44 01 03 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ HUẾ - NĂM 2016 Công trình được hoàn thành tại: Khoa Vật lý, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. Phạm Quang Hưng, Đại học Virginia, Hoa Kỳ 2. TS. Võ Tình, Khoa Vật lý, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Quỳnh Lan, Khoa Vật lý, Đại học Sư phạm Hà Nội. Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Anh Kỳ, Trung tâm Vật lý Lý thuyết, Viện Vật lý. Luận án đã được được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở họp tại: Trường Đại học Sư phạm Huế Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: HUẾ - NĂM 2016 i MỤC LỤC Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chương 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ . . . . . . . . . 1.1 Lý thuyết gauge . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1.2 SM của tương tác điện yếu . . . . . . . . . . . . . . . Chương 2. MÔ HÌNH EWνR . . . . . . . . . . . . . . . . 2.1 Hạt neutrino . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.2 Khối lượng neutrino . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.3 Cơ chế see-saw . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.4 Mô hình đối xứng thuận nghịch . . . . . . . . . . . . . 2.5 Mô hình EWνR . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chương 3. TRẠNG THÁI NGƯNG TỤ TRONG MÔ HÌNH EWνR . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3.1 Lý thuyết phi tương đối tính cho trạng thái ngưng tụ . 3.2 Phương pháp sử dụng phương trình SD cho các trạng thái ngưng tụ của fermion trong mô hình EWνR . . . . 3.3 Hàm β một vòng của các hằng số liên kết Yukawa của fermion trong mô hình EWνR . . . . . . . . . . . . . . Chương 4. PHÁ VỠ ĐỐI XỨNG ĐIỆN YẾU ĐỘNG LỰC HỌC TRONG MÔ HÌNH EWνR . . . . . . . . . . . . 4.1 Phá vỡ đối xứng điện yếu động lực học . . . . . . . . . 4.2 Phá vỡ đối xứng điện yếu động lực học trong mô hình EWνR . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4.3 Khối lượng của hạt Higgs . . . . . . . . . . . . . . . . 4.4 Khối lượng của neutrino . . . . . . . . . . . . . . . . . KẾT LUẬN CHUNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i 1 4 4 5 6 6 6 7 7 7 10 11 11 13 16 16 16 19 20 22 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN . . . . . . . . . . . TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii 24 25 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện tượng dao động neutrino được công bố bởi phòng thí nghiệm Super-Kamiokande [8] là một trong những bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ sự cần thiết phải mở rộng mô hình chuẩn. Trong số các mô hình tạo khối lượng cho neutrino có mô hình EWνR của Phạm Quang Hưng [13] với nhóm gauge tương tự như trong SM nhưng thêm các thành phần fermion và Higgs để thỏa mãn điều kiện: trạng thái nặng của neutrino có khối lượng bé, vào cỡ thang điện yếu ΛEW . Theo đó, neutrino thuận có thể được dò tìm và bản chất Majorana của neutrino được kiểm chứng trong thực nghiệm. Khả năng tồn tại của mô hình EWνR trong lĩnh vực lý thuyết của vật lý hạt rất cao do mô hình EWνR thỏa mãn các điều kiện ràng buộc chính xác điện yếu và phù hợp với số liệu thực nghiệm của boson Higgs-125 GeV [17]. Như vậy, việc xây dựng một lý thuyết đầy đủ cho mô hình EWνR đóng vai trò cấp thiết và quan trọng, góp phần giải thích các hiện tượng trong lĩnh vực vật lý năng lượng cao. Trong phiên bản đầu tiên của mô hình EWνR , cơ chế see-saw được đưa ra để giải thích khối lượng bé của neutrino. Tuy nhiên, lý thuyết về sự phá vỡ đối xứng điện yếu động lực (DEWSB) để các trường Higgs nhận VEV chưa được đề cập đến. Các tính chất của neutrino thuận và vai trò của nó trong cơ chế tạo khối lượng này chưa được làm rõ. Với các vấn đề còn bỏ ngỏ ở trên, tôi chọn tài nghiên cứu “Một số tính chất của neutrino thuận thang điện yếu” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Việc không giải thích được bản chất của phá vỡ đối xứng điện yếu
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Vật lý lý thuyết và vật lý toán Tóm tắt luận án Tiến sĩ Vật lý Tính chất của Neutrino Mô hình EWνR Vai trò của neutrinoGợi ý tài liệu liên quan:
-
205 trang 421 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 379 1 0 -
174 trang 311 0 0
-
206 trang 299 2 0
-
228 trang 265 0 0
-
32 trang 217 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 216 0 0 -
208 trang 205 0 0
-
27 trang 188 0 0
-
27 trang 177 0 0