Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân tích hạt nhân phối hợp với một số kỹ thuật phân tích hỗ trợ góp phần giải quyết bài toán ô nhiễm bụi khí PM-10
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.03 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân tích hạt nhân phối hợp với một số kỹ thuật phân tích hỗ trợ góp phần giải quyết bài toán ô nhiễm bụi khí PM-10 nhằm xác định bản chất của ô nhiễm bụi khí PM25, PM25-10 và sự tác động của các yếu tố khí tượng đến mức độ ô nhiễm, nhân diện các nguồn gây ô nhiễm và định lượng phần đóng góp của chúng; góp phần tạo cơ sở khoa học cho công tác quản lý hiệu quả chất lượng môi trường không khí nói chung, bụi khí PM-10 nói riêng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân tích hạt nhân phối hợp với một số kỹ thuật phân tích hỗ trợ góp phần giải quyết bài toán ô nhiễm bụi khí PM-10 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM __________________________ Vương Thu Bắc NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HẠT NHÂN PHỐI HỢP VỚI MỘT SỐ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HỖ TRỢ G P PH N GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN Ô NHIỄM BỤI KHÍ PM-10 Chuyên ngành: Vật lý Nguyên tử và Hạt nhân Mã số: 62 44 05 01 T M T T LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ Hà Nội - 2013 C ng t nh h àn thành tạ : V n Kh h K thuật Hạt nhân, V n N ng l ng Nguyên tử V t N . Ng ờ h ớng dẫn kh h : GS.TS. Phạ Duy H ển Ph n n 1: Ph n n 2: Ph n n 3: uận n s v t ớ H ng h luận n Nhà n ớ h tạ :………………………………………………………………. H ………………g ờ......…ngày………th ng………n …………. C thể t h ểu uận n tạ : Th v n uố g Hà N , Th v n V n KH&KTHN. T LATS VLNT&HN 1. Trong quá trình CNH-HĐH, các hoạ động phá riển KT-XH và các sự cố thiên tai ở ộ ức độ nào đ c hể gây ra ô nhiễ cho ôi rường xung quanh. Trong đ , không khí là ộ đối ượng đặc biệ quan rọng để duy rì sự sống. Nhưng ừ lâu, không khí đã bị ô nhiễ do chứa nhiều chấ độc hại và ngày càng bị ô nhiễ bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, gây hậu quả hế sức nghiê rọng cho sức khoẻ và ính ạng con người. hân loại ngày càng nhận hức ộ cách sâu s c về ối nguy hại khủng khiếp của ô nhiễ không khí. Hàng loạ công rình nghiên cứu ở các nước rên hế giới đã hu được khá nhiều hành ựu rong việc ì hiểu bản chất, nguồn gốc và tác hại của các chất ô nhiễm trong không khí đối với sức khoẻ. Trên cơ sở đó vạch ra các chính sách, biện pháp ngăn chặn và giảm thiểu các nguồn ô nhiễm, bảo vệ môi trường sống cho con người. các nước iên iến ô nhiễ không khí đã giả hiểu khá nhiều ừ vài hập k g n đây nhờ c nh ng hiểu biế ấy. Tuy nhiên, ô nhiễ không khí lại c chiều hướng gia ng ở các nước k phá riển đang rong quá rình CNH và là ộ vấn hế sức nghiê rọng. Do tính chấ đa dạng và phức ạp của các yếu ố gây ô nhiễ rong ôi rường không khí và sự ác động qua lại gi a các hệ sinh hái rong ôi rường nên việc nghiên cứu bản chấ của ô nhiễ bụi khí c n phải c sự ha gia của nhiều ngành khoa học, nhiều kỹ huậ phân ích khác nhau. Trong đ các kỹ huậ phân ích hạ nhân ( ATs) hể hiện nhiều ưu hế nhờ khả n ng phân ích đồng hời đa nguyên ố, độ nhạy và độ chính xác cao, khả n ng phân ích các ẫu c khối lượng nhỏ với độ lặp lại ố và không đòi hỏi áp dụng các qui trình xử lý ẫu quá phức ạp. hờ các ưu hế này à ATs cung cấp được các số liệu về hà lượng các nguyên ố hoá học rấ phong phú và chấ lượng cho các ô hình hống kê oán học rong nghiên cứu nguồn gây ô nhiễ bụi khí. Với nh ng lý do rên đây, ác giả đã lựa chọn đề ài luận án ghiên cứu ứng ng k thu t ph n tích hạt nh n phối h p với m t số k thu t ph n tích h tr góp ph n giải u t bài toán ô nhiễm b i khí 10”. 2. n - ác định bản chấ của ô nhiễ bụi khí 2.5, PM2.5-10 và sự ác động của các yếu ố khí ượng đến ức độ ô nhiễ , nhận diện các nguồn gây ô nhiễ và định lượng ph n đ ng g p của chúng. - p ph n ạo c sở khoa học cho công ác quản lý hiệu quả chấ lượng ôi rường không khí n i chung, bụi khí 10 n i riêng. VTB c 1 T LATS VLNT&HN 3. ố ượ v p ạm v 3.1. - Bụi khí 2.5 và PM2.5-10 ( hường được gọi chung là bụi khí 10 – bụi khí c đường kính khí động lực của các hạ bụi nhỏ h n 10 . oại bụi khí này rấ dễ dàng xâ nhập vào c hể qua hệ hống hô hấp và gây ác hại rực iếp đến sức khoẻ con người). - ác kỹ huậ phân ích hạ nhân: INAA (Instrumental Neutron Activa ion Analysis), ( - ay luor sc nc Analysis) và ( ro on nduc d -ray ission Analysis) xác định đặc rưng của bụi khí 2.5, PM2.5-10 ỹ huậ phân ích h rợ (s c ký ion). - ác ô hình hống kê iên iến: PCFA ( rincipl o pon n ac or Analysis) và A (Positive Matrix Factorization Analysis). 3.2. - Bụi khí 2.5 và PM2.5-10 ở Hà ội và ục a (B c iang). - ác kỹ huậ phân ích hạ nhân và Tập rung vào các kỹ huậ xác định hà lượng các nguyên ố h a học chủ yếu và hà lượng các ion hòa an (bao gồ Anion và a ion). - ác ô hình hống kê iên iến Tập rung vào xử lý số liệu hực nghiệ xác định các yếu ố khí ượng ác động đến bụi khí 10, hệ số là giàu của các nguyên ố h a học, nhận diện các nguồn ô nhiễ (bao gồ cả ô nhiễ do lan ruyền xa) và định lượng ph n đ ng g p của chúng. 4. 4.1. - Thiế lập được phư ng pháp luận nghiên cứu ô nhiễ bụi khí 10 và riển khai áp dụng hành công ở Việ a bao gồ kỹ huậ hu g p ẫu phân lập h o kích hước hạ kỹ huậ xác định hà lượng kỹ huậ phân ích hành ph n nguyên ố, hành ph n ion hoà an kỹ huậ xử lý hông kê các số liệu hực nghiệ và ính oán các qu đạo lan ruyền xa. - ghiên cứu áp dụng hành công ô hình hống kê iên iến A và A rong nghiên cứu nhận diện nguồn gây ô nhiễ (gồ cả nguồn do lan ruyền xa), xác định sự đ ng g p của các nguồn hành ph n. - ác định được các yếu ố khí ượng ác động đến ức độ ô nhiễ bụi khí PM2.5 và PM2.5-10 rong không khí. 4.2. - n đ u iên xây dựng được biến rình ô nhiễ bụi khí PM2.5, PM2.5-10 và Fi-BC (carbon đ n rong bụi ịn 2.5) 10 n liên ục ở Hà ội. VTB c 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân tích hạt nhân phối hợp với một số kỹ thuật phân tích hỗ trợ góp phần giải quyết bài toán ô nhiễm bụi khí PM-10 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM __________________________ Vương Thu Bắc NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HẠT NHÂN PHỐI HỢP VỚI MỘT SỐ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HỖ TRỢ G P PH N GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN Ô NHIỄM BỤI KHÍ PM-10 Chuyên ngành: Vật lý Nguyên tử và Hạt nhân Mã số: 62 44 05 01 T M T T LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ Hà Nội - 2013 C ng t nh h àn thành tạ : V n Kh h K thuật Hạt nhân, V n N ng l ng Nguyên tử V t N . Ng ờ h ớng dẫn kh h : GS.TS. Phạ Duy H ển Ph n n 1: Ph n n 2: Ph n n 3: uận n s v t ớ H ng h luận n Nhà n ớ h tạ :………………………………………………………………. H ………………g ờ......…ngày………th ng………n …………. C thể t h ểu uận n tạ : Th v n uố g Hà N , Th v n V n KH&KTHN. T LATS VLNT&HN 1. Trong quá trình CNH-HĐH, các hoạ động phá riển KT-XH và các sự cố thiên tai ở ộ ức độ nào đ c hể gây ra ô nhiễ cho ôi rường xung quanh. Trong đ , không khí là ộ đối ượng đặc biệ quan rọng để duy rì sự sống. Nhưng ừ lâu, không khí đã bị ô nhiễ do chứa nhiều chấ độc hại và ngày càng bị ô nhiễ bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, gây hậu quả hế sức nghiê rọng cho sức khoẻ và ính ạng con người. hân loại ngày càng nhận hức ộ cách sâu s c về ối nguy hại khủng khiếp của ô nhiễ không khí. Hàng loạ công rình nghiên cứu ở các nước rên hế giới đã hu được khá nhiều hành ựu rong việc ì hiểu bản chất, nguồn gốc và tác hại của các chất ô nhiễm trong không khí đối với sức khoẻ. Trên cơ sở đó vạch ra các chính sách, biện pháp ngăn chặn và giảm thiểu các nguồn ô nhiễm, bảo vệ môi trường sống cho con người. các nước iên iến ô nhiễ không khí đã giả hiểu khá nhiều ừ vài hập k g n đây nhờ c nh ng hiểu biế ấy. Tuy nhiên, ô nhiễ không khí lại c chiều hướng gia ng ở các nước k phá riển đang rong quá rình CNH và là ộ vấn hế sức nghiê rọng. Do tính chấ đa dạng và phức ạp của các yếu ố gây ô nhiễ rong ôi rường không khí và sự ác động qua lại gi a các hệ sinh hái rong ôi rường nên việc nghiên cứu bản chấ của ô nhiễ bụi khí c n phải c sự ha gia của nhiều ngành khoa học, nhiều kỹ huậ phân ích khác nhau. Trong đ các kỹ huậ phân ích hạ nhân ( ATs) hể hiện nhiều ưu hế nhờ khả n ng phân ích đồng hời đa nguyên ố, độ nhạy và độ chính xác cao, khả n ng phân ích các ẫu c khối lượng nhỏ với độ lặp lại ố và không đòi hỏi áp dụng các qui trình xử lý ẫu quá phức ạp. hờ các ưu hế này à ATs cung cấp được các số liệu về hà lượng các nguyên ố hoá học rấ phong phú và chấ lượng cho các ô hình hống kê oán học rong nghiên cứu nguồn gây ô nhiễ bụi khí. Với nh ng lý do rên đây, ác giả đã lựa chọn đề ài luận án ghiên cứu ứng ng k thu t ph n tích hạt nh n phối h p với m t số k thu t ph n tích h tr góp ph n giải u t bài toán ô nhiễm b i khí 10”. 2. n - ác định bản chấ của ô nhiễ bụi khí 2.5, PM2.5-10 và sự ác động của các yếu ố khí ượng đến ức độ ô nhiễ , nhận diện các nguồn gây ô nhiễ và định lượng ph n đ ng g p của chúng. - p ph n ạo c sở khoa học cho công ác quản lý hiệu quả chấ lượng ôi rường không khí n i chung, bụi khí 10 n i riêng. VTB c 1 T LATS VLNT&HN 3. ố ượ v p ạm v 3.1. - Bụi khí 2.5 và PM2.5-10 ( hường được gọi chung là bụi khí 10 – bụi khí c đường kính khí động lực của các hạ bụi nhỏ h n 10 . oại bụi khí này rấ dễ dàng xâ nhập vào c hể qua hệ hống hô hấp và gây ác hại rực iếp đến sức khoẻ con người). - ác kỹ huậ phân ích hạ nhân: INAA (Instrumental Neutron Activa ion Analysis), ( - ay luor sc nc Analysis) và ( ro on nduc d -ray ission Analysis) xác định đặc rưng của bụi khí 2.5, PM2.5-10 ỹ huậ phân ích h rợ (s c ký ion). - ác ô hình hống kê iên iến: PCFA ( rincipl o pon n ac or Analysis) và A (Positive Matrix Factorization Analysis). 3.2. - Bụi khí 2.5 và PM2.5-10 ở Hà ội và ục a (B c iang). - ác kỹ huậ phân ích hạ nhân và Tập rung vào các kỹ huậ xác định hà lượng các nguyên ố h a học chủ yếu và hà lượng các ion hòa an (bao gồ Anion và a ion). - ác ô hình hống kê iên iến Tập rung vào xử lý số liệu hực nghiệ xác định các yếu ố khí ượng ác động đến bụi khí 10, hệ số là giàu của các nguyên ố h a học, nhận diện các nguồn ô nhiễ (bao gồ cả ô nhiễ do lan ruyền xa) và định lượng ph n đ ng g p của chúng. 4. 4.1. - Thiế lập được phư ng pháp luận nghiên cứu ô nhiễ bụi khí 10 và riển khai áp dụng hành công ở Việ a bao gồ kỹ huậ hu g p ẫu phân lập h o kích hước hạ kỹ huậ xác định hà lượng kỹ huậ phân ích hành ph n nguyên ố, hành ph n ion hoà an kỹ huậ xử lý hông kê các số liệu hực nghiệ và ính oán các qu đạo lan ruyền xa. - ghiên cứu áp dụng hành công ô hình hống kê iên iến A và A rong nghiên cứu nhận diện nguồn gây ô nhiễ (gồ cả nguồn do lan ruyền xa), xác định sự đ ng g p của các nguồn hành ph n. - ác định được các yếu ố khí ượng ác động đến ức độ ô nhiễ bụi khí PM2.5 và PM2.5-10 rong không khí. 4.2. - n đ u iên xây dựng được biến rình ô nhiễ bụi khí PM2.5, PM2.5-10 và Fi-BC (carbon đ n rong bụi ịn 2.5) 10 n liên ục ở Hà ội. VTB c 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án tiến sĩ Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý Kỹ thuật phân tích hạt nhân Kỹ thuật phân tích hỗ trợ Bài toán ô nhiễm bụi khí PM-10 Ô nhiễm bụi khí PM25Tài liệu liên quan:
-
205 trang 435 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 388 1 0 -
174 trang 345 0 0
-
206 trang 309 2 0
-
228 trang 273 0 0
-
32 trang 235 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 233 0 0 -
208 trang 222 0 0
-
27 trang 203 0 0
-
27 trang 193 0 0