Danh mục

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Ảnh hưởng của đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 870.80 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học "Ảnh hưởng của đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em" được nghiên cứu với mong muốn đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh và xác định ảnh hưởng của yếu tố gen ký chủ: CYP2C19 và MDR1 C3435T đến hiệu quả điều trị nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều trị tiệt trừ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Ảnh hưởng của đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------- LÊ THỊ THÚY LOAN ẢNH HƯỞNG CỦA ĐA HÌNH GEN CYP2C19 VÀ MDR1 C3435T TRÊN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM, LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG CÓ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở TRẺ EM Chuyên ngành: NHI KHOA Mã số: 9720106 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. Hồ Chí Minh - Năm 2023 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI: ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS.BS. NGUYỄN ANH TUẤN 2. TS.BS. NGUYỄN AN NGHĨA Phản biện 1:.............................................................................. Phản biện 2:.............................................................................. Phản biện 3:.............................................................................. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường tại ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH vào giờ ngày tháng năm 2023 Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện 2. Thư viện 3. ....................................... 1 GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) ở trẻ em có liên quan với các bệnh đường tiêu hóa trên như viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày, loét tá tràng và ung thư dạ dày. Theo khuyến cáo gần đây nhất của Hiệp hội Tiêu hóa, Gan và Dinh dưỡng Nhi Châu Âu-Bắc Mỹ và Nhật Bản, phác đồ đầu tay điều trị tiệt trừ H. pylori ở trẻ em nên dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh. Bên cạnh tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiệt trừ chẳng hạn như sự tuân thủ điều trị của người bệnh, hiệu quả của thuốc ức chế tiết axit dạ dày. Thuốc ức chế bơm proton (PPI) đóng vai trò chìa khóa trong phác đồ điều trị tiệt trừ. Thuốc được hấp thu qua đường uống và chuyển hóa ở gan bị ảnh hưởng bởi đa hình gen MDR1 C3435T và CYP2C19. Do đó, nồng độ PPI trong huyết tương có thể khác nhau giữa các nhóm kiểu gen CYP2C19 và MDR1 C3435T và có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiệt trừ. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T trên kết quả điều trị viêm, loét dạ dày tá tràng có nhiễm H. pylori ở trẻ em” với mong muốn đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh và xác định ảnh hưởng của yếu tố gen ký chủ: CYP2C19 và MDR1 C3435T đến hiệu quả điều trị nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều trị tiệt trừ. Mục tiêu: 1. Xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi viêm, loét dạ dày-tá tràng có nhiễm H. pylori. 2. Đánh giá hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori dựa theo sự nhạy cảm kháng sinh ở bệnh nhi viêm, loét dạ dày-tá tràng. 2 3. Xác định sự phân bố alen, kiểu gen và mối liên quan giữa đa hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T với kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori ở bệnh nhi viêm, loét dạ dày-tá tràng. 2. Tính cấp thiết của đề tài Một trong những thách thức rất lớn trong thời gian gần đây là tỉ lệ tiệt trừ H. pylori thất bại cao và nguyên nhân quan trọng nhất là tình trạng đề kháng kháng sinh tăng nhanh và diễn biến phức tạp. Bên cạnh đó, một số yếu tố thể chủ có thể góp phần làm thay đổi sự hấp thu và chuyển hóa của các thuốc PPI, từ đó gián tiếp ảnh hưởng trên hiệu quả điều trị, trong đó có tính đa hình của gen MDR1 và CYP2C19. Hiện tại có rất ít các nghiên cứu trong nước về tính đa hình của các gen này, đặc biệt là tính đa hình của gen MDR1. Đồng thời, với tình trạng đề kháng kháng sinh tăng nhanh thì việc có những số liệu cập nhật về đặc điểm kháng thuốc của H. pylori là rất cần thiết. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu này có tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn cao. 3. Những đóng góp mới của luận án - Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của H. pylori với CLA, AMO, MET, LEV và TET lần lượt là: 80,6%, 71,7%, 49,4%, 45,1% và 11,4%. - Kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori bằng phác đồ dựa trên sự nhạy cảm kháng sinh: tỷ lệ tiệt trừ thành công là 83,1%. - Về tính đa hình hình gen CYP2C19 và MDR1 C3435T + Tỷ lệ kiểu hình chuyển hóa CYP2C19 EM là 40,1%, IM là 46,4% và PM là 13,5%. + Tỷ lệ kiểu gen MDR1 3435 C/C, C/T và T/T lần lượt là 43%, 40,1% và 16,9%. 3 + Tỷ lệ tiệt trừ thành công ở bệnh nhi có kiểu hình CYP2C19 EM, IM và PM lần lượt là 78,3%, 83,3% và 96,4%. Không có sự khác biệt về tỷ lệ tiệt trừ H. pylori giữa các kiểu hình CYP2C19. + Tỷ lệ tiệt trừ thành công ở bệnh nhi có kiểu gen MDR1 3435C/C là 85,4%, C/T là 86,7% và T/T là 68,6%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm bênh nhi mang kiểu gen MDR1 3435T/T so với kiểu gen ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: